Tỏi (danh pháp hai phần: Allium sativum) là một loài thực vật thuộc họ Hành, nghĩa là có họ hàng với hành tây, hành ta, hành tím, tỏi tây, v.v...
và cũng được con người sử dụng làm gia vị, thuốc, rau như những loài họ hàng của nó.
Tỏi | |
---|---|
Tỏi (Allium sativum), hình trong Medical Botany, 1793, của William Woodville. | |
Phân loại Tỏi khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Alliaceae |
Phân họ (subfamilia) | Allioideae |
Tông (tribus) | Allieae |
Chi (genus) | Allium |
Loài (species) | A. sativum |
Danh pháp hai phần | |
Allium sativum L. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Tỏi gồm hai loại
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 623 kJ (149 kcal) |
33.06 g | |
Đường | 1.00g |
Chất xơ | 2.1 g |
0.5 g | |
6.39 g | |
Vitamin | Lượng %DV† |
Vitamin A equiv. | 0% 5 μg |
Thiamine (B1) | 17% 0.2 mg |
Riboflavin (B2) | 8% 0.11 mg |
Niacin (B3) | 4% 0.7 mg |
Acid pantothenic (B5) | 12% 0.596 mg |
Vitamin B6 | 73% 1.235 mg |
Folate (B9) | 1% 3 μg |
Vitamin C | 35% 31.2 mg |
Chất khoáng | Lượng %DV† |
Calci | 14% 181 mg |
Sắt | 9% 1.7 mg |
Magnesi | 6% 25 mg |
Mangan | 73% 1.672 mg |
Phosphor | 12% 153 mg |
Kali | 13% 401 mg |
Natri | 1% 17 mg |
Kẽm | 11% 1.16 mg |
Other constituents | Quantity |
Selen | 14.2 μg |
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành, ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia. |
Tỏi có thể sử dụng thành gia vị trong nước chấm pha chế gồm mắm, tỏi, ớt, tương, đường...Hoặc tỏi được trộn đều với các món rau xào (nhất là rau muống xào...) khiến món ăn dậy mùi thơm. Tỏi cũng được làm nước muối tỏi và ớt. Trong nấu ăn một số món có kèm theo tỏi phi.[cần dẫn nguồn]
Phần hay được sử dụng nhất của cả cây tỏi là củ tỏi. Củ tỏi có nhiều tép. Từng tép tỏi cũng như cả củ tỏi đều có lớp vỏ mỏng bảo vệ. Tỏi sinh trưởng tốt trong môi trường nóng và ẩm. Nếu muốn bảo quản tỏi dùng trong nấu nướng, cần cất tỏi ở chỗ khô ráo thì sẽ không mọc mầm. Khi nấu nướng cần bỏ lớp vỏ bảo vệ và vứt bỏ phần mầm tỏi thường màu xanh có thể nằm sâu trong tép tỏi. Một số dân tộc trên thế giới tin rằng tỏi giúp họ chống lại ma, quỷ, ma cà rồng.[cần dẫn nguồn]
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Tỏi, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.