Kết quả tìm kiếm Tỏi Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Tỏi” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
dụng nhất của cả cây tỏi là củ tỏi. Củ tỏi có nhiều tép. Từng tép tỏi cũng như cả củ tỏi đều có lớp vỏ mỏng bảo vệ. Tỏi sinh trưởng tốt trong môi trường… |
Tỏi gấu hay hành gấu (danh pháp hai phần: Allium ursinum) là một loài thực vật lâu năm, chủ yếu mọc hoang dã và có họ hàng gần với hành tăm. Tên gọi khoa… |
Tỏi cô đơn tên gọi khác tỏi một tép, tỏi mồ côi, tỏi một, tỏi đơn, là loại tỏi được hình thành từ sự khuyết tật trong quá trình sinh trưởng. Cây tỏi này… |
Tỏi tây (tên thứ: Allium ampeloprasum var. porrum, tên nhóm giống gieo trồng: Allium ampeloprasum Leek Group hoặc Porrum Group), còn gọi là hành boa rô… |
Tỏi Lý Sơn là nhãn hiệu địa lý của loại tỏi được trồng ở huyện đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi). Tỏi Lý Sơn đã trở thành đặc sản nổi tiếng đã trở thành thương… |
Đèo Nàng Tỏi (1914 - 2008) là con gái của Đèo Văn Long, thủ lĩnh của Khu tự trị Thái ở Tây Bắc Việt Nam và Lào những năm cuối Đông Dương thuộc Pháp. Sau… |
Lycoris radiata (đổi hướng từ Tỏi trời tỏa) Tỏi trời tỏa hoặc bỉ ngạn, thạch toán (danh pháp khoa học: Lycoris radiata) là một loài thực vật có hoa trong họ Amaryllidaceae. Tiếng Trung: 石蒜 (thạch… |
Trinh nữ hoàng cung (đổi hướng từ Tỏi lơi lá rộng) Trinh nữ hoàng cung hay còn gọi náng lá rộng, tỏi lơi lá rộng, tây nam văn châu lan, tỏi Thái Lan, vạn châu lan hay thập bát học sỹ (danh pháp khoa học:… |
được mệnh danh là "Vương quốc tỏi" vì sản phẩm tỏi có hương vị đặc biệt. Các hàm lượng chất có trong tỏi luôn cao hơn tỏi được trồng ở những nơi khác.… |
tỏi, mắc khén, hạt dẻ, húng lủi, rau thơm, ớt bột, sả. Về cơ bản, làm chẩm chéo cần ớt khô và hạt dẻ. Ớt đem nướng lên cho thơm và giòn cùng với tỏi và… |
niêm, cho thêm gia vị và ớt. Mắm trong là nước mắm bình thường có thêm ớt tỏi,... Công thức pha nước mắm cũng là một bí quyết của các quán ăn ở đây vì… |
Tỏi đen là tỏi khô được chuyển màu đen từ tỏi trắng thông thường bằng phản ứng Maillard. Quá trình này được thực hiện bằng cách nung nóng toàn bộ củ tỏi… |
Châu, tỏi Chiềng Đông, thịt thối, trám, pa giảng, khoai sọ Cụ Cang, bọ xít rang, chè Mộc Châu, mắc ten, nậm pịa, quýt Chiềng Cọ, canh bon, tỏi tía Phù… |
giới, hành, thìa là, mùi tàu... Gia vị thực vật như ớt, hạt tiêu, sả, hẹ, tỏi, gừng, chanh quả hoặc lá non... Gia vị lên men như mẻ, mắm tôm, dấm bỗng… |
là trung gian giữa tỏi và hành tăm. Hẹ là loại rau được dùng nhiều trong các món ăn. Ngoài ra người ta còn dùng hẹ như hành hay tỏi để chữa nhiều bệnh… |
các loại rau gia vị, các loại gia vị như muối, tiêu, mỳ chính, nước mắm, tỏi và lạc, đậu xanh. Sau khi nhồi đầy chặt thì được hấp cách thủy hoặc nướng… |
từ Genova, thủ phủ của Liguria, Italy. Món này theo truyền thống gồm có tỏi nghiền, hạt thông châu Âu, muối thô, lá húng tây, pho mát cứng như Parmigiano-Reggiano… |
chỉ đen ra. Tỏi bằm ra cho thật nhỏ, bắt một cái nồi nhỏ lên bếp, để đầu vào, khi dầu sôi thì tỏi vào, lấy đũa quậy đều cho đến khi tỏi vừa hơi vàng… |
Măng cụt (danh pháp hai phần: Garcinia mangostana) hay còn được gọi là quả tỏi ngọt, là một loài cây thuộc họ Bứa (Clusiaceae). Nó cũng là loại cây nhiệt… |
Dầu tỏi là một loại dầu dễ bay hơi (tinh dầu) có nguồn gốc từ tỏi. Thường được tạo ra bằng phương pháp chưng cất hơi nước, và cũng có thể sản xuất được… |