Tiếng Khmer: Ngôn ngữ hệ Nam Á được nói bởi người Khmer

Tiếng Khmer (thông tục: ភាសាខ្មែរ , trang trọng hơn: ខេមរភាសា ), cũng gọi là tiếng Campuchia là ngôn ngữ của người Khmer và là ngôn ngữ chính thức của Campuchia.

Với chừng 16 triệu người nói, đây là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trong ngữ hệ Nam Á (sau tiếng Việt). Tiếng Khmer được ảnh hưởng một cách đáng kể bởi tiếng PhạnPali qua Ấn Độ giáoPhật giáo, đặc biệt trong phạm vi ngôn ngữ hoàng gia và tôn giáo. Tiếng Khmer thông tục có tác động và cũng bị ảnh hưởng một phần nhỏ bởi tiếng Thái, tiếng Lào, tiếng Việt, và tiếng Chăm, ngược lại các ngôn ngữ trên cũng bị ảnh hưởng bởi tiếng Khmer do sự gần gũi địa lý và ảnh hưởng văn hóa lâu dài, tạo nên một vùng ngôn ngữ Đông Nam Á. Đây cũng là ngôn ngữ Môn–Khmer được được ghi nhận sớm nhất và có hệ chữ viết lâu đời nhất, trước tiếng Môn và rất lâu trước tiếng Việt do tiếng Khmer Cổ là ngôn ngữ của các vương quốc Chân Lạp, AngkorPhù Nam.

Tiếng Khmer
Tiếng Campuchia
ភាសាខ្មែរ/ខេមរភាសា
Tiếng Khmer: Phân loại, Phân bố địa lý và phương ngữ
Phéasa Khmêr ("tiếng Khmer") viết bằng chữ Khmer
Phát âm[pʰiəsaː kʰmae]
[kʰeːmarapʰiəsa]
Sử dụng tạiCampuchia
Thái Lan (Phía Đông và Isan)
Việt Nam (Đồng bằng sông Cửu LongĐông Nam Bộ)
Tổng số người nói15,8 triệu
Dân tộcNgười Khmer
Phân loại Tiếng KhmerHệ Nam Á
  • Nhánh Khmeric
    • Tiếng Khmer
Ngôn ngữ tiền thân
Khmer nguyên thủy
  • Khmer Cổ
    • Khmer trung đại
      • Tiếng Khmer
Hệ chữ viếtChữ Khmer
Braille Khmer
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Tiếng Khmer: Phân loại, Phân bố địa lý và phương ngữ Campuchia
Tiếng Khmer: Phân loại, Phân bố địa lý và phương ngữ ASEAN
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1km
ISO 639-2khm
ISO 639-3cả hai:
khm – Khmer
kxm – Khmer Bắc
Glottologkhme1253  Khmeric
cent1989  Khmer Trung Tâm
Linguasphere46-FBA-a
Tiếng Khmer: Phân loại, Phân bố địa lý và phương ngữ
  Khmer
Một người nói tiếng Khmer, được ghi lại cho Wikitongues.

Đa số người Khmer nói phương ngữ Trung Khmer, một phương ngữ Khmer của đồng bằng trung tâm nơi người Khmer tập trung. Tại Campuchia, giọng địa phương có tồn tại nhưng được xem là biến thể của Trung Khmer. Hai ngoại lệ là phương ngữ thủ đô, Phnôm Pênh, và Khmer Khe ở tỉnh Stung Treng, cả hai đều đủ khác biệt với Trung Khmer để có thể xem là những phương ngữ riêng. Ngoài Campuchia, ba phương ngữ được sử dụng bởi người Khmer địa phương mà về mặt lịch sử từng là một phần của Đế quốc Khmer. Phương ngữ Bắc Khmer được nói bởi hơn 4 triệu người tại vùng phía nam Đông Bắc Thái Lan và được vài nhà ngôn ngữ học xem là một thứ tiếng riêng. Khmer Krom, hay Nam Khmer, là ngôn ngữ thứ nhất của người Khmer tại Việt Nam có khoảng hơn 2 triệu người sử dụng. Ngôn ngữ Khmer ở Việt Nam chia làm 3 giọng riêng biệt là phương ngữ Trà Vinh một loại ngôn ngữ cổ được sử dụng từ thời Phù Nam, phương ngữ Sóc Trăng và phương ngữ của người Khmer ở các tỉnh còn lại. Còn người Khmer ở dãy Kravanh nói một phương ngữ thể hiện những nét của tiếng Khmer Trung đại.

Tiếng Khmer chủ yếu là một ngôn ngữ phân tích, đơn lập. Không có biến tố, chia động từ hay hậu tố cách ngữ pháp. Thay vào đó, tiểu từ và trợ từ được dùng để xác định mối quan hệ ngữ pháp. Cấu trúc từ nói chung là chủ–động–tân (subject–verb–object). Có thể dùng phân loại từ (classifier) sau số khi đếm danh từ, tuy nhiên, phân loại từ không phải lúc nào cũng hiện diện như trong tiếng Trung Quốc. Trong ngôn ngữ nói, cấu trúc đề-thuyết (topic-comment) thường gặp và mối quan hệ xã hội giữa những người tham gia hội thoại xác định cách dùng từ (như đại từ và kính ngữ) khi giao tiếp.

Tiếng Khmer khác với những ngôn ngữ lân cận như tiếng Thái, tiếng Miến Điện, tiếng Lào và tiếng Việt vì nó không phải ngôn ngữ thanh điệu. Ngôn ngữ này được viết bằng chữ Khmer từ ít nhất thế kỷ thứ bảy, đây là một abugida bắt nguồn từ chữ Brāhmī, thông qua chữ chữ Pallava Nam Ấn Độ. Hệ chữ viết Khmer hình thành và được sử dụng qua hàng thế kỷ. Vì nạn mù chữ nên chỉ khoảng 79% người Campuchia biết đọc chữ Khmer.

Phân loại Tiếng Khmer

Tiếng Khmer là thành viên của ngữ hệ Nam Á, một ngữ hệ bản địa trong khu vực, phân bố từ bán đảo Mã Lai tới qua Đông Nam Á lục địa tới Đông Ấn Độ. Hệ Nam Á, gồm có cả tiếng Môn, tiếng Việttiếng Munda, đã được nghiên cứu từ năm 1856 và được đề xuất như một ngữ hệ vào năm 1907. Dù được nghiên cứu, vẫn có sự không rõ ràng trong mối quan hệ giữa những ngôn ngữ trong hệ này. Gérard Diffloth đặt tiếng Khmer trong nhánh đông của nhóm ngôn ngữ Môn-Khmer. Theo cách phân loại này, tiếng Khmer có quan hệ gần nhất với ngữ chi Bahnar (Ba Na) và Pear. Cách phân loại gần đây hơn nghi ngờ tính chính xác của nhóm Môn-Khmer và đặt tiếng Khmer trong nhánh của chính nó, một trong 13 nhánh của hệ.

Tiếng Khmer: Phân loại, Phân bố địa lý và phương ngữ 
Bảng Unicode chữ Khmer.
Official Unicode Consortium code chart Version 12.0

Phân bố địa lý và phương ngữ Tiếng Khmer

Tiếng Khmer: Phân loại, Phân bố địa lý và phương ngữ 
Phạm vi ước chừng nơi các phương ngữ được sử dụng.

Tiếng Khmer được nói bởi khoảng 13 triệu người ở Campuchia, nơi nó là ngôn ngữ chính thức. Nó cũng là ngôn ngữ thứ hai của đa phần các nhóm dân tộc thiểu số tại đây. Thêm vào đó, có khoảng 1 triệu người bản ngữ Khmer ở miền nam Việt Nam (ước tính 1999) và 1,4 triệu người ở đông bắc Thái Lan (2006).

Các phương ngữ Khmer, dù thông hiểu lẫn nhau, đôi khi có thể gây bối rối. Chúng gồm các phương ngữ Phnôm Pênh (thủ đô Campuchia), vùng nông thôn Battambang, vùng đông bắc Thái Lan tiếp giáp với Campuchia như tỉnh Surin, dãy Kravanh, và vùng Miền Nam Việt Nam như Trà Vinh, Sóc Trăng. Người nói tiếng Khmer Campuchia chuẩn có thể hiểu được phương ngữ khác, nhưng, ví dụ, một người Khmer KromTrà Vinh sẽ gặp khó khăn lớn khi muốn giao tiếp với một người Khmer từ tỉnh Sisaket tại Thái Lan.

Lược đồ dưới đây cho thấy sự phát triển của các phương ngữ Khmer hiện đại.

  • Tiếng Khmer Trung đại
    • Khmer Cardamom (Tây)
    • Trung Khmer
      • Khmer Surin (Bắc)
      • Khmer Chuẩn và phương ngữ liên quan (gồm Khmer Krom)

Tiếng Khmer Krom hay tiếng Khmer Nam là ngôn ngữ của người Khmer bản địa ở đồng bằng sông Cửu Long. Có rất ít nghiên cứu về phương ngữ này từng được công bố. Tiếng Khmer Krom có giọng điệu nói riêng biệt, có xu hướng đơn âm tiết hoá và nhiều nét khác biệt từ vựng so với tiếng Khmer chuẩn.

Tham khảo

Xem thêm

Tham khảo

  • Ferlus, Michel. (1992). Essai de phonétique historique du khmer (Du milieu du premier millénaire de notre ère à l'époque actuelle)", Mon–Khmer Studies XXI: 57–89)
  • Headley, Robert and others. (1977). Cambodia-English Dictionary. Washington, Catholic University Press. ISBN 0-8132-0509-3
  • Herington, Jennifer and Amy Ryan. (2013). Sociolinguistic Survey of the Khmer Khe in Cambodia Lưu trữ 2021-03-10 tại Wayback Machine. Chiang Mai: Linguistics Institute, Payap University.
  • Huffman, F. E., Promchan, C., & Lambert, C.-R. T. (1970). Modern spoken Cambodia. New Haven: Yale University Press. ISBN 0-300-01315-9
  • Huffman, F. E., Lambert, C.-R. T., & Im Proum. (1970). Cambodia system of writing and beginning reader with drills and glossary. Yale linguistic series. New Haven: Yale University Press. ISBN 0-300-01199-7
  • Jacob, Judith. 1974. A Concise Cambodia-English Dictionary. London, Oxford University Press. ISBN 0-19-713574-9
  • Jacob, J. M. (1996). The traditional literature of Cambodia: a preliminary guide. London oriental series, v. 40. New York: Oxford University Press. ISBN 0-19-713612-5
  • Jacob, J. M., & Smyth, D. (1993). Cambodian linguistics, literature and history: collected articles. London: School of Oriental and African Studies, University of London. ISBN 0-7286-0218-0
  • Keesee, A. P. K. (1996). An English-spoken Khmer dictionary: with romanized writing system, usage, and indioms, and notes on Khmer speech and grammar. London: Kegan Paul International. ISBN 0-7103-0514-1
  • Meechan, M. (1992). Register in Khmer the laryngeal specification of pharyngeal expansion. Ottawa: National Library of Canada = Bibliothèque nationale du Canada. ISBN 0-315-75016-2
  • Sak-Humphry, C. (2002). Communicating in Khmer: an interactive intermediate level Khmer course. Manoa, Hawai'i: Center for Southeast Asian Studies, School of Hawaiian, Asian and Pacific Studies, University of Hawai'i at Manoa. OCLC: 56840636
  • Smyth, D. (1995). Colloquial Cambodian: a complete language course. London: Routledge. ISBN 0-415-10006-2
  • Stewart, F., & May, S. (2004). In the shadow of Angkor: contemporary writing from Cambodia. Honolulu: University of Hawai'i Press. ISBN 0-8248-2849-6
  • Tonkin, D. (1991). The Cambodian alphabet: how to write the Khmer language. Bangkok: Trasvin Publications. ISBN 974-88670-2-1

Liên kết ngoài

Tags:

Phân loại Tiếng KhmerPhân bố địa lý và phương ngữ Tiếng KhmerTiếng KhmerAngkorCampuchiaChân LạpNgôn ngữNgôn ngữ chính thứcNgười KhmerNgữ hệ Nam ÁNhóm ngôn ngữ Môn-KhmerPhù NamPhật giáoTiếng ChămTiếng LàoTiếng MônTiếng PaliTiếng PhạnTiếng TháiTiếng ViệtĐông Nam ÁẤn Độ giáo

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Tôn Đức ThắngBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamTrần Tiến HưngHệ Mặt TrờiFilippo InzaghiNgô QuyềnQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamTân Hiệp PhátUzbekistanMai vàngVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandRobloxHà NộiGia LongLương Tam QuangTập đoàn FPTBTSTrần Hải QuânFC Bayern MünchenBóng đáCúp bóng đá U-23 châu Á 2022Hồ Dầu TiếngLandmark 81Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩaDanh sách trại giam ở Việt NamNgười Hoa (Việt Nam)Nữ hoàng nước mắtCảm tình viên (phim truyền hình)Cục An ninh đối ngoại (Việt Nam)Bảy hoàng tử của Địa ngụcBộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamThế hệ ZVõ Thị Ánh XuânĐịa đạo Củ ChiKhuất Văn KhangGia KhánhKu Klux KlanLãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳIranDân số thế giớiLịch sử Việt NamAn GiangAC MilanHình bình hànhChiến dịch Tây NguyênBang Si-hyukĐồng bằng sông HồngĐinh La ThăngViệt NamNguyễn Thị Kim NgânPPhạm TuyênAldehydeDanh sách nhân vật trong One PieceTrang ChínhĐền HùngQuân khu 4, Quân đội nhân dân Việt NamT1 (thể thao điện tử)Việt MinhKhí hậu Việt NamChiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)Quảng BìnhDanh sách di sản thế giới tại Việt NamMạch nối tiếp và song songKhí hậu Châu Nam CựcGiải vô địch thế giới Liên Minh Huyền ThoạiBill GatesĐỗ MườiBảo ĐạiLệnh Ý Hoàng quý phiChiến tranh thế giới thứ nhấtBiển ĐôngThanh tra Bộ Công an (Việt Nam)Mê KôngBình Ngô đại cáoHoaAdolf Hitler🡆 More