Kết quả tìm kiếm Tiếng Môn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tiếng+Môn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nhận sớm nhất và có hệ chữ viết lâu đời nhất, trước tiếng Môn và rất lâu trước tiếng Việt do tiếng Khmer Cổ là ngôn ngữ của các vương quốc Chân Lạp, Angkor… |
Tiếng Môn (nghe tiếng Môn: ဘာသာမန် [pʰiəsa moʊn]; tiếng Miến Điện: မွန်ဘာသာ; tiếng Thái: ภาษามอญ; từng được gọi là tiếng Peguan và tiếng Talaing) là một… |
Người Môn (tiếng Myanmar: မွန်လူမျိုး); IPA: [mùn lùmjóʊ]) là một dân tộc nói tiếng Môn-Khmer ở Đông Nam Á, có quan hệ gần gũi với các dân tộc Môn-Khmer… |
Ngữ hệ Nam Á (đổi hướng từ Ngữ hệ Môn-Khmer) Trong những ngôn ngữ này, chỉ tiếng Việt, tiếng Khmer, và tiếng Môn có lịch sử ghi chép dài, và chỉ có tiếng Việt và tiếng Khmer hiện có địa vị chính thức… |
Ngữ tộc Môn-Khmer, Môn-Mên hay Mồn-Mên là một nhóm ngôn ngữ Nam Á bản địa của Đông Dương và một phần Đông Nam Á. Theo truyền thống, chúng được coi là tạo… |
Chùa Kyaik Pun (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Miến Điện) Chùa Kyaik Pun (tiếng Miến Điện: ကျိုက်ပွန်ဘုရား, IPA: [tɕaiʔpʊ̀ɴ pʰəjá])(ကျာ်ပန် trong tiếng Môn, Kyaik (Phật) & Pon (Bốn), là một ngôi chùa ở thành… |
Thingyan (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Môn) Thingyan ((listen tiếng Môn: သၚ်္ကြန်Saṅkran hoặc listen သဘင်အတးသၚ်္ကြန် Sabhaṅ ʼataḥ saṅkran), từ bắt nguồn từ tiếng Pali sankanta, nghĩa là sự di chuyển… |
Bún (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Môn) trung Thái Lan. Từ khanom chin có lẽ bắt nguồn từ hanom cin (tiếng Môn: ခၞံစိန်) trong tiếng Môn có nghĩa là sợi gạo luộc trong nước. Khi khanom chin được… |
chiếm hơn 60% lượng từ tiếng Việt). Tác giả Lê Nguyễn Lưu trong cuốn sách Từ chữ Hán đến chữ Nôm thì cho rằng về lĩnh vực chuyên môn và khoa học tỉ lệ này… |
Chùa Shwemawdaw (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Môn) Chùa Shwemawdaw (tiếng Miến Điện: ရွှေမောဓော ဘုရား [ʃwè mɔ̀dɔ́ pʰəjá]; tiếng Môn: ကျာ်မုဟ်တ [tɕaɪʔmṵtú]), còn gọi là Chùa Vàng Bago, là một chùa tháp… |
Chữ Môn là hệ thống văn tự dùng để viết tiếng Môn. Chữ Môn được cho là một trong những nguồn tham khảo tạo nên chữ Miến Điện và chữ Shan cũng như chữ viết… |
chiến giữa miền bắc nói tiếng Miến Điện và phía nam nói tiếng Môn, kết thúc sự thống trị kéo dài nhiều thế kỷ người dân của người Môn ở phía nam. Cuộc chiến… |
Ram Khamhaeng (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Thái) vị vua có công rất lớn trong việc sáng tạo nên chữ viết Thái dựa trên tiếng Môn và chữ Phạn và Pali, và dưới thời ông hệ phái Phật giáo Nam Tông trở thành… |
Tiếng Miến Điện, hay tiếng Miến (tên tiếng Miến Điện: မြန်မာဘာသာ, MLCTS: myanma bhasa, IPA: [mjəmà bàðà]), còn gọi là tiếng Myanmar, là ngôn ngữ chính… |
Indra (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Môn) Nya In) tiếng Malayalam: ഇന്ദ്രൻ (Indran) tiếng Môn: ဣန် (In) tiếng Oriya: ଇନ୍ଦ୍ର (Indraw) tiếng Tày Lự: ᦀᦲᧃ (In) hay ᦘᦍᦱᦀᦲᧃ (Pha Ya In) tiếng Tamil: இந்திரன்… |
trong bộ phận thuần Việt này với các từ tương ứng trong tiếng Mường, các tiếng Tày-Thái, Môn-Khmer, người ta thấy chúng có sự giống nhau nhất định về… |
Người Lự (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Môn) Quốc và nghê Việt Nam). Chinthe (tiếng Miến Điện: ခြင်္သေ့ (IPA: [tɕʰɪ̀ɰ̃ðḛ]); tiếng Môn: ဇာဒိသိုၚ် ([cɛ̀atìʔsaŋ]); tiếng Shan: သၢင်ႇသီႈ ([sàːŋ si])) là… |
Vương quốc Thaton (thể loại Nguồn CS1 tiếng Anh (en)) hoặc Thuwunnabumi (tiếng Miến Điện: သထုံခေတ်, [θətʰòʊɰ̃ kʰɪʔ] hoặc သုဝဏ္ဏဘူမိm, [θṵwəna̰ bʊ̀mḭ]) là một vương quốc của người Môn, được cho là đã tồn… |
Vương quốc Hanthawaddy (thể loại Nguồn CS1 tiếng Miến Điện (my)) (tiếng Myanmar: ဟံသာဝတီ ပဲခူး တိုင်းပြည်; còn gọi Hanthawaddy Pegu hoặc đơn giản là Pegu; Hán-Việt: Bột Cố 勃固) từng là một quốc gia lớn của người Môn cai… |
Dvaravati (thể loại Quốc gia cổ của người Môn) Dvaravati (tiếng Thái: อาณาจักรทวารวดี, đọc là Tha-wa-ra-wa-đi; Hán-Việt: Đà La Bát Địa 陀羅缽地) là một tập hợp các quốc gia đô thị của người Môn ở dọc sông… |