Hình vị (tiếng Anh: morpheme), còn gọi là ngữ tố, từ tố, là đơn vị ngữ pháp nhỏ nhất có nghĩa của một ngôn ngữ.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Lĩnh vực nghiên cứu hình vị là hình thái học (còn gọi là từ pháp học). Hình vị khác từ ở chỗ: có hình vị có thể đứng riêng một mình, và cũng có hình vị bị lệ thuộc. Trong khi đó một từ, theo định nghĩa, luôn có khả năng đứng độc lập một mình.
Ví dụ như trong tiếng Anh: chair là "cái ghế", vừa là một từ, vừa là một hình vị.
Khi viết chairs, tức là số nhiều "hơn một cái ghế" thì tuy là một từ nhưng có hai hình vị: chair (hình vị độc lập chỉ cái ghế) và -s (hình vị lệ thuộc chỉ số nhiều). Hình vị -s không thể đứng riêng nên không là một từ. Dù vậy nó có ngữ nghĩa nhất định.
Tương quan hình vị và từ là một yếu tố quan trọng trong phân loại các ngôn ngữ thế giới. Ngôn ngữ cách thể như tiếng Việt thì một hình vị là một tiếng hay một chữ. Ngôn ngữ chắp dính như tiếng Nhật thì trong một từ có nhiều hình vị.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Hình vị, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.