Vả tây, hay còn gọi là sung ngọt, sung trái, sung mỹ (danh pháp khoa hoc: Ficus carica) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Ficus, trong họ Moraceae.
Vả tây | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Moraceae |
Tông (tribus) | Ficeae |
Chi (genus) | Ficus |
Phân chi (subgenus) | Ficus |
Loài (species) | F. carica |
Danh pháp hai phần | |
Ficus carica L. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh pháp đồng nghĩa
|
Cây thuộc nhóm cây gỗ nhỏ, thân cao từ 3-10m. Vỏ cây màu nâu xám, thân hợp trục, cành nhánh thẳng. Lá kèm búp màu đỏ sớm rụng. Lá đơn mọc cách. Cuống lá cứng, dài từ 2–5 cm. Lá chất liệu dai, có lông, mặt trên xanh sẫm, mặt dưới xanh nhạt và hơi ráp. Phiến lá có dạng trứng rộng xẻ 3-5 thùy sâu, kích thước phiến lá dài và rộng 10–20 cm. Hệ gân của lá có từ 2-4 cặp gân sơ cấp và 5-7 cặp gân thứ cấp từ mỗi gân sơ cấp. Hoa quả dạng sung to, dạng như quả lê, hình gụ hay gần hình cầu, có màu sắc thay đổi khi chín. Hoa quả từ tháng 5 đến tháng 7 hàng năm.
Loài Vả tây có nguyên xuất tự nhiên vùng khô hạn Trung Á, trong tiếng Ba Tư nó được gọi là "Anjeer Kohi", انجیر کوهی, sinh trưởng tự nhiên tại những vùng núi nửa khô hạn ở Iran, nhất là vùng núi Kohestan của vùng Khorasan.
Thành phần dinh dưỡng 100 gram cung cấp 229 calories, quả khô có nhiều chất xơ (> 20% DV) và khoáng chất cần thiết, mangan, trong khi vitamin K và các khoáng chất khác thì có hàm lượng trung bình.
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 310 kJ (74 kcal) |
19.18 g | |
Đường | 16.26 g |
Chất xơ | 2.9 g |
0.30 g | |
0.75 g | |
Vitamin | Lượng %DV† |
Thiamine (B1) | 5% 0.060 mg |
Riboflavin (B2) | 4% 0.050 mg |
Niacin (B3) | 3% 0.400 mg |
Acid pantothenic (B5) | 6% 0.300 mg |
Vitamin B6 | 7% 0.113 mg |
Folate (B9) | 2% 6 μg |
Choline | 1% 4.7 mg |
Vitamin C | 2% 2.0 mg |
Vitamin K | 4% 4.7 μg |
Chất khoáng | Lượng %DV† |
Calci | 3% 35 mg |
Sắt | 2% 0.37 mg |
Magnesi | 4% 17 mg |
Mangan | 6% 0.128 mg |
Phosphor | 1% 14 mg |
Kali | 8% 242 mg |
Natri | 0% 1 mg |
Kẽm | 1% 0.15 mg |
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành, ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia. |
Wiki Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vả tây. |
Wikisource có văn bản gốc từ các bài viết của 1911 Encyclopædia Britannica Fig. |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Vả tây, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.