Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (tiếng Đức: Fußball-Europameisterschaft 2024), thường gọi là UEFA Euro 2024, là lần tổ chức thứ 17 của giải vô địch bóng đá châu Âu, giải bóng đá quốc tế bốn năm một lần giành cho các đội tuyển bóng đá quốc gia nam thuộc thành viên của UEFA.
Giải sẽ được diễn ra tại Đức từ ngày 14 tháng 6 đến ngày 14 tháng 7 năm 2024.
Đây là lần thứ ba kỳ Euro được diễn ra trên lãnh thổ Đức và cũng là lần thứ hai dưới tư cách là một nước Đức thống nhất, bởi Tây Đức cũ đã tổ chức giải đấu Euro 1988 và 4 trận đấu của Euro 2020 (được tổ chức tại 11 quốc gia) đã được tổ chức vào năm 2021 ở Munich. Đây cũng là lần đầu tiên mà giải đấu được tổ chức ở Đông Đức cũ, với Leipzig là một thành phố chủ nhà.
Giải đấu sẽ trở lại tổ chức theo chu kỳ bốn năm truyền thống của Euro sau khi Euro 2020 đã bị hoãn sang năm 2021 do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Ý là đương kim vô địch tham dự giải đấu, sau khi đánh bại Anh trên loạt sút luân lưu trong trận chung kết năm 2020.
Vào ngày 8 tháng 3 năm 2017, UEFA đã công bố rằng chỉ có 2 quốc gia Đức và Thổ Nhĩ Kỳ đã công bố ý định của họ để tổ chức giải đấu trước thời hạn ngày 3 tháng 3 năm 2017.
Chủ nhà đã được lựa chọn vào ngày 27 tháng 9 năm 2018 ở Nyon, Thụy Sĩ.
Quốc gia | Bỏ phiếu |
---|---|
Đức | 12 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 4 |
Không tham gia bỏ phiếu | 1 |
Tổng số | 17 |
Ủy ban điều hành UEFA đã bỏ phiếu cho chủ nhà trong một lá phiếu bí mật, chỉ với đa số đơn giản cần thiết để xác định chủ nhà. Trong trường hợp bắt buộc, chủ tịch UEFA sẽ bỏ phiếu quyết định. Trong số 20 thành viên của Ủy ban điều hành, hai người không đủ điều kiện để bỏ phiếu và một người vắng mặt, để lại tổng cộng 17 thành viên bỏ phiếu.
Với tư cách là chủ nhà, Đức đã tự động vượt qua vòng loại cho giải đấu. 23 suất còn lại được xác định thông qua vòng loại, với vòng bảng sẽ diễn ra từ tháng 3 đến tháng 11 năm 2023 và các trận play-off được liên kết với UEFA Nations League 2022–24 vào tháng 3 năm 2024. Lễ bốc thăm vòng loại được diễn ra ở Hamburg vào ngày 9 tháng 10 năm 2022.
Thể thức tương tự như vòng loại Euro 2020. Ở vòng loại thứ nhất (vòng bảng), 53 đội được chia thành 10 bảng, trong đó có 7 bảng 5 đội và 3 bảng 6 đội. Lễ bốc thăm vòng loại sẽ diễn ra vào ngày 9 tháng 10 năm 2022, sau khi vòng bảng của UEFA Nations League 2022–23 kết thúc. Bốn đội lọt vào vòng chung kết của Nations League được bốc vào các bảng đấu có 5 đội (để các đội có thể thi đấu vòng chung kết Nations League diễn ra vào tháng 6 năm 2023). Vòng loại Giải Vô Địch Bóng Đá Châu Âu 2024 diễn ra từ tháng 3 đến tháng 11 năm 2023, trong khi vòng play-off được diễn ra vào tháng 3 năm 2024.
Trong số 24 đội đủ điều kiện tham dự giải đấu, 19 đội đã trở lại từ giải đấu trước. Trong số đó có nhà đương kim vô địch Ý và á quân Anh, cũng như á quân World Cup Pháp và đội giành hạng ba Croatia. Bồ Đào Nha là đội duy nhất vượt qua vòng loại với thành tích xuất sắc, trong khi Pháp, Anh, Bỉ, Hungary và Romania vượt qua vòng loại mà không thua.
Albania và Romania đã trở lại sau 8 năm vắng mặt kể từ kỳ Euro 2016, trong đó Albania chỉ đủ điều kiện tham dự giải đấu lớn thứ hai của họ. Serbia và Slovenia đều trở lại sau 24 năm kể lần đầu tiên kể từ Euro 2000, với việc Serbia lần đầu tiên vượt qua vòng loại ở giải đấu hiện tại và Slovenia đủ điều kiện tham dự giải đấu lớn thứ tư với tư cách là một quốc gia độc lập. Gruzia lần đầu tiên tham dự giải với tư cách là một quốc gia độc lập sau khi tách khỏi Liên Xô vào năm 1991.
Thụy Điển không vượt qua vòng loại lần đầu tiên kể từ Euro 1996 và cũng là lần thứ hai không thể tham gia giải đấu lớn sau World Cup 2022, trong khi Nga đã bị cấm hoàn toàn khỏi vòng loại sau cuộc xâm lược Ukraina, lần đầu tiên một đội tuyển quốc gia bị cấm tham gia cuộc thi kể từ FR Nam Tư vào năm 1992. Sau khi ra mắt ở giải đấu trước, Bắc Macedonia và Phần Lan không tham gia giải đấu này.
Đức có rất nhiều sân vận động thỏa mãn yêu cầu sức chứa tối thiểu của UEFA là 40.000 chỗ ngồi cho các trận đấu ở Giải vô địch châu Âu.
Chín địa điểm được sử dụng tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 đã được chọn: Berlin, Dortmund, München, Köln, Stuttgart, Hamburg, Leipzig, Frankfurt và Gelsenkirchen. Düsseldorf không được sử dụng vào năm 2006 nhưng trước đây đã được sử dụng cho Giải vô địch bóng đá thế giới 1974 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 1988, sẽ phục vụ như một địa điểm thứ 10; ngược lại, Hanover, Nuremberg và Kaiserslautern, thành phố chủ nhà vào năm 2006, sẽ không được sử dụng cho giải vô địch này.
Weser-Stadion của Bremen (37.441), Borussia-Park của Mönchengladbach (46.249), Niedersachsenstadion của Hanover (43.000), Max-Morlock-Stadion của Nuremberg (41.000) và Sân vận động Fritz Walter của Kaiserslautern (46.000) đã không được chọn. Các địa điểm này được bao phủ tất cả các vùng chính của Đức nhưng khu vực có số lượng địa điểm cao nhất tại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 là khu vực đô thị sông Rhine-Ruhr ở bang North Rhine-Westphalia, với 4 trong số 10 thành phố chủ nhà (Dortmund, Düsseldorf, Gelsenkirchen và Cologne) ở đó.
Berlin | München | Dortmund | Stuttgart |
---|---|---|---|
Sân vận động Olympic (Sân vận động Olympic Berlin) | Allianz Arena (Munich Football Arena) | Signal Iduna Park (Sân vận động BVB Dortmund) | MHPArena (Stuttgart Arena) |
Sức chứa: 74.461 | Sức chứa: 70.076 | Sức chứa: 65.849 | Sức chứa: 54.906 |
Gelsenkirchen | Frankfurt am Main | ||
Veltins-Arena (Arena AufSchalke) | Deutsche Bank Park (Frankfurt Arena) | ||
Sức chứa: 54.740 | Sức chứa: 54.697 | ||
Hamburg | Düsseldorf | Köln | Leipzig |
Volksparkstadion (Volksparkstadion Hamburg) | Merkur Spiel-Arena (Düsseldorf Arena) | Sân vận động RheinEnergie (Sân vận động Cologne) | Red Bull Arena (Sân vận động Leipzig) |
Sức chứa: 52.245 | Sức chứa: 51.031 | Sức chứa: 49.827 | Sức chứa: 42.959 |
Lễ bốc thăm vòng chung kết được diễn ra vào 2 tháng 12 năm 2023 tại Elbphilharmonie ở Hamburg. Thể thức được sử dụng trong năm 2016 và năm 2020 được giữ lại.
Vào ngày 2 tháng 12 năm 2023, UEFA công bố kết quả phân nhóm hạt giống dựa trên bảng xếp hạng tổng thể của vòng loại châu Âu dựa trên kết quả của họ tại Vòng loại Giải Vô Địch Bóng Đá Châu Âu 2024 giải vô địch bóng đá châu Âu 2024. Các nhóm bốc thăm tiêu chuẩn được phân bổ như sau:
.
Đội | Hạng |
---|---|
Đức (chủ nhà) | — |
Bồ Đào Nha | 1 |
Pháp | 2 |
Tây Ban Nha | 3 |
Bỉ | 4 |
Anh | 5 |
Đội | Hạng |
---|---|
Hungary | 6 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 7 |
România | 8 |
Đan Mạch | 9 |
Albania | 10 |
Áo | 11 |
Đội | Hạng |
---|---|
Hà Lan | 12 |
Scotland | 13 |
Croatia | 14 |
Slovenia | 15 |
Slovakia | 16 |
Cộng hòa Séc | 17 |
Đội | Hạng |
---|---|
Ý | 18 |
Serbia | 19 |
Thụy Sĩ | 20 |
Ba Lan | — |
Ukraina | |
Gruzia |
Các đội được bốc thăm liên tiếp vào các bảng từ A đến F. Như các kỳ trước, các đội từ nhóm cao nhất được bốc thăm trước, nhưng không được phân vào mã số vị trí của các bảng. Chỉ có đội chủ nhà Đức được chỉ định vào các vị trí A1, trong khi các mã số vị trí của tất cả các đội khác được bốc thăm riêng từ Nhóm 1 đến Nhóm 4 (nhằm mục đích xác định lịch thi đấu trong mỗi bảng). Kết quả bốc thăm như sau:
|
|
|
|
|
|
UEFA đã công bố lịch thi đấu vào ngày 10 tháng 5 năm 2022, trong đó chỉ bao gồm thời gian bắt đầu trận khai mạc cũng như các trận đấu bán kết và chung kết. Thời gian bắt đầu của các trận đấu còn lại đã được công bố vào ngày 2 tháng 12 năm 2023 sau khi kết thúc bốc thăm vòng chung kết.
Đội nhất, nhì của các bảng, và bốn đội xếp thứ ba tốt nhất giành quyền vào vòng 16 đội.
Thời gian là CEST (UTC+2).
Nếu hai hoặc nhiều đội có điểm số bằng nhau khi hoàn thành các trận đấu bảng, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng:
Ghi chú
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đức (H) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Scotland | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Hungary | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp dựa vào bảng xếp hạng |
4 | Thụy Sĩ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Ban Nha | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Croatia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Ý | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp dựa vào bảng xếp hạng |
4 | Albania | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Slovenia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Đan Mạch | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Serbia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp dựa vào bảng xếp hạng |
4 | Anh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ba Lan | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hà Lan | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Áo | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp dựa vào bảng xếp hạng |
4 | Pháp | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bỉ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Slovakia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | România | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp dựa vào bảng xếp hạng |
4 | Ukraina | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thổ Nhĩ Kỳ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Gruzia | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | Bồ Đào Nha | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Có thể đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp dựa vào bảng xếp hạng |
4 | Cộng hòa Séc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Xếp thứ ba bảng A | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | B | Xếp thứ ba bảng B | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | C | Xếp thứ ba bảng C | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | D | Xếp thứ ba bảng D | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
5 | E | Xếp thứ ba bảng E | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
6 | F | Xếp thứ ba bảng F | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu trận đấu có tỉ số hoà sau thời gian thi đấu chính thức, sẽ có hiệp phụ (với hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút). Nếu sau hai hiệp phụ mà kết quả hoà vẫn được giữ nguyên, kết quả sẽ được định đoạt bởi loạt sút luân lưu
Kể từ Euro 1984, không có play-off tranh hạng ba.
Thời gian thi đấu được tính theo giờ địa phương CEST (UTC+2)
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
30 tháng 6 - Cologne | ||||||||||||||
Nhất bảng B | ||||||||||||||
5 tháng 7 – Stuttgart | ||||||||||||||
Xếp thứ 3 bảng A/D/E/F | ||||||||||||||
Thắng trận 39 | ||||||||||||||
29 tháng 6 - Dortmund | ||||||||||||||
Thắng trận 37 | ||||||||||||||
Nhất bảng A | ||||||||||||||
9 tháng 7 – Munich | ||||||||||||||
Nhì bảng C | ||||||||||||||
Thắng trận 45 | ||||||||||||||
1 tháng 7 - Frankfurt | ||||||||||||||
Thắng trận 46 | ||||||||||||||
Nhất bảng F | ||||||||||||||
5 tháng 7 – Hamburg | ||||||||||||||
Xếp thứ 3 bảng A/B/C | ||||||||||||||
Thắng trận 41 | ||||||||||||||
1 tháng 7 – Düsseldorf | ||||||||||||||
Thắng trận 42 | ||||||||||||||
Nhì bảng D | ||||||||||||||
14 tháng 7 – Berlin | ||||||||||||||
Nhì bảng E | ||||||||||||||
Thắng trận 49 | ||||||||||||||
2 tháng 7 – Munich | ||||||||||||||
Thắng trận 50 | ||||||||||||||
Nhất bảng E | ||||||||||||||
6 tháng 7 – Berlin | ||||||||||||||
Xếp thứ 3 bảng A/B/C/D | ||||||||||||||
Thắng trận 43 | ||||||||||||||
2 tháng 7 – Leipzig | ||||||||||||||
Thắng trận 44 | ||||||||||||||
Nhất bảng D | ||||||||||||||
10 tháng 7 – Dortmund | ||||||||||||||
Nhì bảng F | ||||||||||||||
Thắng trận 47 | ||||||||||||||
30 tháng 6 – Gelsenkirchen | ||||||||||||||
Thắng trận 48 | ||||||||||||||
Nhất bảng C | ||||||||||||||
6 tháng 7 – Düsseldorf | ||||||||||||||
Xếp thứ 3 bảng D/E/F | ||||||||||||||
Thắng trận 40 | ||||||||||||||
29 tháng 6 – Berlin | ||||||||||||||
Thắng trận 38 | ||||||||||||||
Nhì bảng A | ||||||||||||||
Nhì bảng B | ||||||||||||||
Nhì bảng A | Trận 38 | Nhì bảng B |
---|---|---|
Chi tiết |
Nhất bảng A | Trận 37 | Nhì bảng C |
---|---|---|
Chi tiết |
Nhất bảng C | Trận 40 | Xếp thứ 3 bảng D/E/F |
---|---|---|
Chi tiết |
Nhất bảng B | Trận 39 | Xếp thứ 3 bảng A/D/E/F |
---|---|---|
Chi tiết |
Nhì bảng D | Trận 42 | Nhì bảng E |
---|---|---|
Chi tiết |
Nhất bảng F | Trận 41 | Xếp thứ 3 bảng A/B/C |
---|---|---|
Chi tiết |
Nhất bảng E | Trận 43 | Xếp thứ 3 bảng A/B/C/D |
---|---|---|
Chi tiết |
Nhất bảng D | Trận 44 | Nhì bảng F |
---|---|---|
Chi tiết |
Thắng Trận 41 | Trận 46 | Thắng Trận 42 |
---|---|---|
Chi tiết |
Thắng Trận 40 | Trận 48 | Thắng Trận 38 |
---|---|---|
Chi tiết |
Thắng Trận 43 | Trận 47 | Thắng Trận 44 |
---|---|---|
Chi tiết |
Thắng Trận 45 | Trận 49 | Thắng Trận 46 |
---|---|---|
Chi tiết |
Thắng Trận 47 | Trận 50 | Thắng Trận 48 |
---|---|---|
Chi tiết |
Thắng Trận 49 | Trận 51 | Thắng Trận 50 |
---|---|---|
Chi tiết |
Trung tâm phát sóng quốc tế (IBC) sẽ được đặt tại hội trường của Hội chợ thương mại Leipzig ở Leipzig, Đức.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.