Kế hoạch đại học hạng nhất kép Double First Class: Đại học hạng nhất và chuyên ngành hàng đầu
Đại học “hạng nhất kép” (Double First-class) Danh sách đầy đủ các trường đại học và ngành học được tài trợ đã được công bố vào tháng 9 năm 2017, bao gồm 42 trường đại học hạng nhất kép (36 trường hạng A và sáu trường loại B) và 465 ngành học hạng nhất trải rộng trong số 140 trường (95 trường đại học hạng nhất kép) bao gồm các trường đại học hạng nhất.
Theo Bảngxếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới 2018/19 và Bảng xếp hạng đại học thế giới times higher education 2019/20, hầu hết 42 trường đại học hạng nhất kép được coi là một trong 500 trường đại học hàng đầu thế giới và hầu hết trong số 95 trường đại học hạng nhất kép này được xếp hạng trong số 1000 trường đại học hàng đầu trên toàn thế giới.
Đại học “hạng nhất kép” (Double First-class) cũng 1 kế hoạch của chính phủ Trung Quốc cho sự phát triển của giáo dục cao học nước nhà . Vào ngày 24 tháng 10 năm 2015, Hội đồng Quốc gia Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa đã ban hành “Kế hoạch tổng quan hỗ trợ nâng cấp xây dựng Đại học hạng nhất và chuyên ngành hàng đầu” (tên gọi đầy đủ của “hạng nhất kép”) nhằm đưa những Đại học, chuyên ngành hàng đầu đạt đến quy chuẩn quốc tế, đồng thời với tham vọng đưa giáo dục nước này trở thành một thế lực trên toàn cầu.
Để nhận được hỗ trợ, các đại học Trung Quốc phải trình bày rõ ràng lộ trình, kế hoạch cũng như mục tiêu phát triển của họ. Kế hoạch phải bao gồm những thay đổi, sắp xếp mới về việc phát triển chuyên ngành, tuyển dụng và đào tạo nhân sự cũng như xây dựng đội ngũ học thuật và siết chặt kỉ luật.
Danh sách các trường thuộc đại học hạng nhất kép Double First-class:
Danh sách các trường đại học thuộc nhóm A, loại B và hai lớp được Bộ Giáo dục Trung Quốc ban hành mà không có bất kỳ thứ hạng nào trong danh sách (theo “mã trường”). Các danh sách này theo thứ tự bảng chữ cái:
Class A (36 universities)
- Beihang University (北京航空航天大学)
- Beijing Institute of Technology (北京理工大学)
- Beijing Normal University (北京师范大学)
- Central South University (中南大学)
- China Agricultural University (中国农业大学)
- Chongqing University (重庆大学)
- Dalian University of Technology (大连理工大学)
- East China Normal University (华东师范大学)
- Fudan University (复旦大学)
- Harbin Institute of Technology (哈尔滨工业大学)
- Huazhong University of Science and Technology (华中科技大学)
- Jilin University (吉林大学)
- Lanzhou University (兰州大学)
- Minzu University of China (中央民族大学)
- Nanjing University (南京大学)
- Nankai University (南开大学)
- National University of Defense Technology (国防科技大学)
- Northwestern Polytechnical University (西北工业大学)
- Ocean University of China (中国海洋大学)
- Peking University (北京大学)
- Renmin University of China (中国人民大学)
- Shandong University (山东大学)
- Shanghai Jiao Tong University (上海交通大学)
- Sichuan University (四川大学)
- South China University of Technology (华南理工大学)
- Southeast University (东南大学)
- Sun Yat-sen University (中山大学)
- Tianjin University (天津大学)
- Tongji University (同济大学)
- Tsinghua University (清华大学)
- University of Electronic Science and Technology of China (电子科技大学)
- University of Science and Technology of China (中国科学技术大学)
- Wuhan University (武汉大学)
- Xi’an Jiaotong University (西安交通大学)
- Xiamen University (厦门大学)
- Zhejiang University (浙江大学)
Class B (6 universities)
- Hunan University (湖南大学)
- Northwest A&F University (西北农林科技大学)
- Northeastern University (东北大学)
- Xinjiang University (新疆大学)
- Yunnan University (云南大学)
- Zhengzhou University (郑州大学)
Double first class disciplines universities (95 universities)
- Anhui University (安徽大学)
- Beijing Foreign Studies University (北京外国语大学)
- Beijing Forestry University (北京林业大学)
- Beijing Jiaotong University (北京交通大学)
- Beijing Sport University (北京体育大学)
- Beijing University of Chemical Technology (北京化工大学)
- Beijing University of Chinese Medicine (北京中医药大学)
- Beijing University of Posts and Telecommunications (北京邮电大学)
- Beijing University of Technology (北京工业大学)
- Capital Normal University (首都师范大学)
- Central Academy of Drama (中央戏剧学院)
- Central Academy of Fine Arts (中央美术学院)
- Central China Normal University (华中师范大学)
- Central Conservatory of Music (中央音乐学院)
- Central University of Finance and Economics (中央财经大学)
- Chang’an University (长安大学)
- Chengdu University of Technology (成都理工大学)
- Chengdu University of Traditional Chinese Medicine (成都中医药大学)
- China Academy of Art (中国美术学院)
- China Conservatory of Music (中国音乐学院)
- China Foreign Affairs University (外交学院)
- China Pharmaceutical University (中国药科大学)
- China University of Geosciences (Beijing) (中国地质大学(北京))
- China University of Geosciences (中国地质大学(武汉))
- China University of Mining and Technology (中国矿业大学)
- China University of Mining and Technology (Beijing) (中国矿业大学(北京))
- China University of Petroleum (Beijing) (中国石油大学(北京))
- China University of Petroleum (Huadong) (中国石油大学(华东))
- China University of Political Science and Law (中国政法大学)
- Communication University of China (中国传媒大学)
- Dalian Maritime University (大连海事大学)
- Donghua University (东华大学)
- East China University of Science and Technology (华东理工大学)
- Fuzhou University (福州大学)
- Guangxi University (广西大学)
- Guangzhou University of Chinese Medicine (广州中医药大学)
- Guizhou University (贵州大学)
- Hainan University (海南大学)
- Harbin Engineering University (哈尔滨工程大学)
- Hebei University of Technology (河北工业大学)
- Hefei University of Technology (合肥工业大学)
- Henan University (河南大学)
- Hohai University (河海大学)
- Huazhong Agricultural University (华中农业大学)
- Hunan Normal University (湖南师范大学)
- Inner Mongolia University (内蒙古大学)
- Jiangnan University (江南大学)
- Jinan University (暨南大学)
- Liaoning University (辽宁大学)
- Nanchang University (南昌大学)
- Nanjing Agricultural University (南京农业大学)
- Nanjing Forestry University (南京林业大学)
- Nanjing Normal University (南京师范大学)
- Nanjing University of Aeronautics and Astronautics (南京航空航天大学)
- Nanjing University of Chinese Medicine (南京中医药大学)
- Nanjing University of Information Science and Technology (南京信息工程大学)
- Nanjing University of Posts and Telecommunications (南京邮电大学)
- Nanjing University of Science and Technology (南京理工大学)
- Ningbo University (宁波大学)
- Ningxia University (宁夏大学)
- North China Electric Power University (华北电力大学)
- Northeast Agricultural University (东北农业大学)
- Northeast Forestry University (东北林业大学)
- Northeast Normal University (东北师范大学)
- Northwest University (西北大学)
- Peking Union Medical College (北京协和医学院)
- People’s Public Security University of China (中国人民公安大学)
- Qinghai University (青海大学)
- Second Military Medical University (第二军医大学)
- Shaanxi Normal University (陕西师范大学)
- Shanghai Conservatory of Music (上海音乐学院)
- Shanghai International Studies University (上海外国语大学)
- Shanghai Ocean University (上海海洋大学)
- Shanghai University (上海大学)
- Shanghai University of Finance and Economics (上海财经大学)
- Shanghai University of Sport (上海体育学院)
- Shanghai University of Traditional Chinese Medicine (上海中医药大学)
- Shihezi University (石河子大学)
- Sichuan Agricultural University (四川农业大学)
- Soochow University (苏州大学)
- South China Normal University (华南师范大学)
- Southwest Jiaotong University (西南交通大学)
- Southwest Petroleum University (西南石油大学)
- Southwest University (西南大学)
- Southwestern University of Finance and Economics (西南财经大学)
- Taiyuan University of Technology (太原理工大学)
- The Fourth Military Medical University (第四军医大学)
- Tianjin Medical University (天津医科大学)
- Tiangong University(Former name: Tianjin Polytechnic University) (天津工业大学)
- Tianjin University of Traditional Chinese Medicine (天津中医药大学)
- Tibet University (西藏大学)
- University of Chinese Academy of Sciences (中国科学院大学)
- University of International Business and Economics (对外经济贸易大学)
- University of Science & Technology Beijing (北京科技大学)
- Wuhan University of Technology (武汉理工大学)
- Xidian University (西安电子科技大学)
- Yanbian University (延边大学)
- Zhongnan University of Economics and Law (中南财经政法大学)

Bản đồ các trường đại học hạng nhất kép – Double First Class ở Trung Quốc
Lưu ý cho các du học sinh Việt Nam khi du học ở Trung Quốc năm 2023 – 2024
Điều kiện du học Trung Quốc cần có? ☎️ Gọi/Zalo: 0868.183.298
- 1. Là công dân: Việt Nam
- 2. Độ tuổi:từ 18 tuổi đến dưới 35 tuổi.
- 3. Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THPT; đã tốt nghiệp đại học, thạc sĩ.
- 4. Học lực: Tổng kết Học bạ 10-11-12 /Bảng điểm GPA 7.0/3.0 điểm (Học lực trung bình khá trở lên).
- 5. Có chứng chỉ HSK: Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE - DUHOCTRUNGQUOC.VN là Trung tâm tư vấn du học Trung Quốc tại Tp.HCM (Hồ Chí Minh), Cung cấp thông tin Du học Trung Quốc năm 2023 nên chọn trường nào, điều kiện du học, hoàn thiện hồ sơ du học, chứng minh tài chính du học, Mở tài khoản ngân hàng, Xin visa du học. Du học kỳ Tháng 9/2023, Du học kỳ Tháng 3/2024; Du học kỳ Tháng 9/2024
Chi phí Du học 1 năm tiếng Trung 2023, Du học Đại Học, Du Học Thạc Sỹ, Du Học Tiến sỹ
Hồ sơ và điều kiện du học xin (Apply) – Học bổng CSC, Học Bổng Khổng tử, Học Bổng Tỉnh -Thành phố, Học Bổng Hiệu trưởng – Trường..vv
- Vui lòng liên hệ ☎️ 0868-183-298 (Gọi hoặc nhắn tin Zalo)
Nên chọn ngành gì là nỗi lo lắng của không ít sinh viên Việt Nam, Hiện nay Du Học Trung Quốc các ngành được quan tâm nhất là:
Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Học bổng CSC Trung Quốc 2023
Học Bổng Khổng tử Trung Quốc 2023
Học Bổng Tỉnh -Thành phố Trung Quốc 2023
Học Bổng Hiệu trưởng – Trường Trung Quốc 2023
Học bổng 1 năm tiếng Trung Trung Quốc 2023
Học Bổng CSC Đại học Trung Quốc 2023
Học Bổng CSC Thạc sĩ Trung Quốc 2023
Học Bổng CSC Tiến sĩ Trung Quốc 2023
Điều kiện tự xin học bổng Trung Quốc 2023
Cách xin, tự apply học bổng, hồ sơ và điều kiện du học, chi phí du học năm 2023
English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
THỦ TỤC XIN VISA DU HỌC TRUNG QUỐC 2023
+ Giấy báo, thư mời nhập học và Form JW201/JW202 (Bản gốc + Bản photo khổ giấy A4)
+ Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu (02 Bản photo khổ giấy A4)
+ Tờ khai xin visa Trung Quốc (Theo mẫu phát tại Lãnh sự/ Đại sứ quán Trung Quốc)
+ 02 ảnh 4×6 chụp trong thời gian gần nhất, nền trắng
+ Phí xin visa du học Trung Quốc 1 lần: Loại Phổ Thông: 685,000đ (60USD) – Loại Nhanh: 685,000đ (85USD) – Loại Gấp: 1,028,000đ (97USD)
VISA DU HỌC TRUNG QUỐC GỒM NHỮNG LOẠI NÀO?
Visa X là loại visa được cấp cho học sinh, sinh viên đến Trung Quốc du học hoặc giáo viên đến học nâng cao trong thời hạn quy định.
1. Visa X1: cho khóa du học dài ngày
Visa X1 cấp cho du học sinh tham gia khóa học kéo dài hơn >180 ngày: khóa học tiếng Trung 1 năm, đại học, thạc sỹ hoặc tiến sỹ.
2.Visa X2: cho khóa du học ngắn hạn
Visa X2 cấp cho du học sinh tham gia khóa học ngắn hạn dưới <180 ngày: khóa học tiếng Trung bồi dưỡng Hán Ngữ, Trao đổi du học sinh, Học nghề..
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VISA DU HỌC TRUNG QUỐC – HONGKONG – MACAU
1. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, Saigon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh
Điện thoại: 1900 561599 – Email: [email protected]
2. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Hà Nội – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: Số 7 Tầng 7, Tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, Số 1 Đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (024) 3275 3888 – Email:[email protected]
3. Trung tâm dịch vụ visa Du học Trung Quốc tại Đà Nẵng – XEM BẢN ĐỒ GOOGLE
Địa chỉ: Unit B, Tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Điện thoại: (023) 6382 2211 – Email:[email protected]
Du học Trung Quốc có được đi làm thêm hay không?
Năm 2022 Chính phủ Trung Quốc đã cho phép du học sinh Quốc tế được phép làm thêm, nhằm mục đích kêu gọi nhiều du học sinh đến Trung Quốc học tập hơn. Tại các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải,… du học sinh có thể đi làm thêm, thực tập có lương ở bên ngoài. Nhưng bắt buộc phải có sự đồng ý của nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền.
Chính vì vậy việc đi làm thêm rất tốt cho những du học sinh. Giúp du học sinh quốc tế trau dồi được các kiến thức từ thực tiễn, học hỏi văn hóa và cách ứng xử của người Trung Quốc. Đặc biệt, điều này còn rất tốt cho những bạn có mong muốn học tập làm việc và phát triển sự nghiệp tại đất nước tỷ dân này.
Thời gian được phép làm thêm tại Trung Quốc?
Sinh viên Quốc tế được cho phép làm thêm trong và ngoài Trường học theo quy định thời gian như sau:
- Trong thời gian đi học: không quá 8 giờ/tuần và không quá 40 giờ/tháng.
- Trong kỳ nghỉ đông và hè: không quá 16 giờ/tuần và không quá 80 giờ/tháng.
Điều kiện và yêu cầu đi làm thêm tại Trung Quốc?
- Sinh viên Quốc tế tham gia vào các hoạt động hỗ trợ lao động ngoài khuôn viên trường phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau đây:
- (1) Tuổi từ 18 trở lên, đáp ứng các điều kiện thể chất cần thiết cho vị trí hỗ trợ học tập;
- (2) Có giấy phép cư trú học tập hợp lệ trên lãnh thổ Trung Quốc và thời gian cư trú hợp lệ còn lại là hơn 06 tháng;
- (3) Tuân thủ luật pháp và quy định của Trung Quốc và kỷ luật trường học;
- (4) Sinh viên chuyên ngành, Nghiên cứu sinh sau đại học, Sinh viên bồi dưỡng, Học giả nghiên cứu đã học liên tục trong hơn 01 năm trong trường hiện tại;
- (5) Thành tích học tập tốt và đáp ứng các yêu cầu của trường;
- (6) Các điều kiện khác theo quy định của nhà trường.
Cách xin việc làm ở Trung Quốc?
Tìm kiếm việc làm thêm tại Trung Quốc ở đâu? Những trang web có việc làm thêm khi đến Trung Quốc là địa chỉ tìm việc tốt nhất của bạn. Ví dụ: http://www.zhaopin.com; http://www.58.com; http://www.51job.com; http://www.ganji.com;
Bạn cũng nên chịu khó ra phố, để tìm việc tại những quán ăn, cửa hàng, siêu thị,… Và một cách tốt hơn khác là hỏi những vị “tiền bối” đã từng học tập và làm thêm tại nơi mà bạn học.
Đó là cách tin tưởng nhất để tìm việc làm thêm.
Bài viết này được cập nhật lần cuối (Last updated): 04-06-2021 11:58:54
Danh mục đăng tin:Bảng xếp hạng, Giáo dục Trung Quốc,