Bảng H là 1 trong 10 bảng đấu tại vòng loại World Cup khu vực châu Âu, đóng vai trò xác định những đội giành quyền dự vòng chung kết World Cup 2022 ở Qatar.
Bảng H gồm có 6 đội: Croatia, Slovakia, Nga, Slovenia, Síp và Malta. Các đội sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách.
Đội nhất bảng sẽ giành vé trực tiếp đến World Cup 2022, trong khi đội nhì bảng sẽ giành quyền dự vòng 2 (play-offs).
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Croatia | 10 | 7 | 2 | 1 | 21 | 4 | +17 | 23 | FIFA World Cup 2022 | 1–0 | 2–2 | 3–0 | 1–0 | 3–0 | ||
2 | Nga | 10 | 7 | 1 | 2 | 19 | 6 | +13 | 22 | Vòng 2, nhưng bị hủy kết quả | 0–0 | 1–0 | 2–1 | 6–0 | 2–0 | ||
3 | Slovakia | 10 | 3 | 5 | 2 | 17 | 10 | +7 | 14 | 0–1 | 2–1 | 2–2 | 2–0 | 2–2 | |||
4 | Slovenia | 10 | 4 | 2 | 4 | 13 | 12 | +1 | 14 | 1–0 | 1–2 | 1–1 | 2–1 | 1–0 | |||
5 | Síp | 10 | 1 | 2 | 7 | 4 | 21 | −17 | 5 | 0–3 | 0–2 | 0–0 | 1–0 | 2–2 | |||
6 | Malta | 10 | 1 | 2 | 7 | 9 | 30 | −21 | 5 | 1–7 | 1–3 | 0–6 | 0–4 | 3–0 |
Lịch thi đấu được công bố bởi UEFA vào ngày 8 tháng 12 năm 2020, một ngày sau khi bốc thăm. Giờ hiển thị là giờ châu Âu/giờ mùa hè châu Âu, được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu có sự khác biệt, sẽ được hiển thị trong ngoặc đơn).
Malta | 1–3 | Nga |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
Nga | 2–1 | Slovenia |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Croatia | 1–0 | Síp |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
Slovakia | 2–2 | Malta |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Síp | 1–0 | Slovenia |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
Slovakia | 2–1 | Nga |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Malta | 3–0 | Síp |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
Slovenia | 1–1 | Slovakia |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Síp | 0–2 | Nga |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Croatia | 3–0 | Slovenia |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
Slovakia | 2–0 | Síp |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
Síp | 2–2 | Malta |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Croatia | 2–2 | Slovakia |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Slovenia | 1–2 | Nga |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Slovakia | 2–2 | Slovenia |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Croatia | 1–0 | Nga |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
Malta | 0–6 | Slovakia |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Slovenia | 2–1 | Síp |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (UEFA) |
|
Đã có 83 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 2.77 bàn thắng mỗi trận đấu.
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
Một cầu thủ sẽ bị treo giò ở trận đấu tiếp theo nếu phạm các lỗi sau đây:
Đội | Cầu thủ | Thẻ phạt | Treo giò |
---|---|---|---|
Croatia | Borna Barišić | v Slovenia (24 tháng 3 năm 2021) v Slovakia (11 tháng 10 năm 2021) | v Malta (11 tháng 11 năm 2021) |
Mateo Kovačić | v Síp (27 tháng 3 năm 2021) v Síp (8 tháng 10 năm 2021) | v Slovakia (11 tháng 10 năm 2021) | |
Marko Rog | v Bồ Đào Nha in UEFA Nations League 2020–21 (17 tháng 11 năm 2020) | v Slovenia (24 tháng 3 năm 2021) | |
Domagoj Vida | v Slovenia (24 tháng 3 năm 2021) v Malta (30 tháng 3 năm 2021) | v Russia (1 tháng 9 năm 2021) | |
Síp | Kostakis Artymatas | v Nga (4 tháng 9 năm 2021) v Croatia (8 tháng 10 năm 2021) | v Malta (11 tháng 10 năm 2021) |
Andreas Avraam | v Slovakia (7 tháng 9 năm 2021) v Croatia (8 tháng 10 năm 2021) | ||
Constantinos Soteriou | v Malta (1 tháng 9 năm 2021) | v Nga (4 tháng 9 năm 2021) | |
Malta | Ryan Camenzuli | v Slovakia (27 tháng 3 năm 2021) v Nga (7 tháng 9 năm 2021) | v Slovenia (8 tháng 10 năm 2021) |
Joseph Mbong | v Síp (1 tháng 9 năm 2021) v Slovenia (8 tháng 10 năm 2021) | v Síp (11 tháng 10 năm 2021) | |
Enrico Pepe | v Slovenia (4 tháng 9 năm 2021) v Croatia (11 tháng 11 năm 2021) | v Slovakia (14 tháng 11 năm 2021) | |
Alexander Satariano | v Slovenia (4 tháng 9 năm 2021) v Slovenia (8 tháng 10 năm 2021) | v Síp (11 tháng 10 năm 2021) | |
Nga | Aleksei Miranchuk | v Slovenia (27 tháng 3 năm 2021) v Malta (7 tháng 9 năm 2021) | vs Slovakia (8 tháng 10 năm 2021) |
Rifat Zhemaletdinov | v Malta (24 tháng 3 năm 2021) v Slovakia (30 tháng 3 năm 2021) | v Croatia (1 tháng 9 năm 2021) | |
Slovakia | Dávid Hancko | v Síp (7 tháng 9 năm 2021) v Croatia (11 tháng 10 năm 2021) | v Slovenia (11 tháng 11 năm 2021) |
Juraj Kucka | v Nga (8 tháng 10 năm 2021) v Croatia (11 tháng 10 năm 2021) | ||
Peter Pekarík | v Croatia (4 tháng 9 năm 2021) v Slovenia (11 tháng 11 năm 2021) | v Malta (14 tháng 11 năm 2021) | |
Ivan Schranz | v Slovenia (1 tháng 9 năm 2021) v Croatia (11 tháng 10 năm 2021)v Slovenia (11 tháng 11 năm 2021) | ||
Slovenia | Jaka Bijol | v Croatia (7 tháng 9 năm 2021) v Nga (11 tháng 10 năm 2021) | v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021) |
Miha Blažič | v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021) | v Síp (14 tháng 11 năm 2021) | |
Adam Gnezda Čerin | v Slovakia (1 tháng 9 năm 2021) v Nga (11 tháng 10 năm 2021) | v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021) | |
Josip Iličić | v Síp (30 tháng 3 năm 2021) v Slovakia (1 tháng 9 năm 2021) | v Malta (4 tháng 9 năm 2021) | |
Jasmin Kurtić | v Croatia (24 tháng 3 năm 2021) v Síp (30 tháng 3 năm 2021) | v Slovakia (1 tháng 9 năm 2021) | |
v Malta (4 tháng 9 năm 2021) v Nga (11 tháng 10 năm 2021) | v Slovakia (11 tháng 11 năm 2021) | ||
Miha Mevlja | v Croatia (24 tháng 3 năm 2021) v Nga (27 tháng 3 năm 2021) | v Síp (30 tháng 3 năm 2021) |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực châu Âu (Bảng H), which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.