Sochi (tiếng Nga: Сочи, phát âm là ) là một thành phố ở vùng Krasnodar, Nga, nằm ngay phía bắc biên giới của Nga với nước cộng hòa Abkhazia trên bờ Biển Đen.
Sochi là thành phố nghỉ mát lớn nhất của Nga. Sochi bắt đầu được thế giới biết đến vào năm 2007, khi đã được chọn đăng cai Thế vận hội Mùa đông 2014 và Paralympic Games. Đây là khu nghỉ mát bãi biển Biển Đen yêu thích của Nga. Sochi thường được gọi bằng tên không chính thức "Thủ đô mùa hè của Nga, hoặc Viên ngọc trai Biển Đen. Đây là khu vực du lịch biển mùa hè lớn nhất và bận rộn nhất của nước Nga, thu hút hơn 4 triệu du khách mỗi năm với phong cảnh bờ biển núi non tuyệt vời của nó, bãi biển đá cuội, với thời tiết ban ngày nắng ấm, và cuộc sống về đêm sôi động. Từ tháng năm đến tháng chín, dân số Sochi tăng lên ít nhất là gấp đôi với lượng khách du lịch đến nghỉ mát.
Sochi Сочи | |
---|---|
— Thành phố — | |
View of Sochi and the Black Sea | |
Vị trí của Sochi | |
Vị trí của Sochi | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Krasnodar |
Thành lập | 1838 |
Chính quyền | |
• Thành phần | Hội đồng thành phố |
• Head | Anatoly Pakhomov (quyền) |
Diện tích< | |
• Tổng cộng | 3.505 km2 (1,353 mi2) |
Độ cao | 65 m (213 ft) |
Dân số | |
• Ước tính (2018) | 424.281 |
• Okrug đô thị | Sochi Urban Okrug |
Múi giờ | Giờ Moskva (UTC+3) |
Mã bưu chính | 354000-354999 |
Mã điện thoại | +7 8622 |
Thành phố kết nghĩa | Čačak, Cheltenham, Menton, Rimini, Espoo, Kerch, Trabzon, Pärnu, Uy Hải, Sidon, Las Piñas, Long Beach, Baden-Baden, Surgut, Nagato |
Thành phố kết nghĩa | Čačak, Menton, Rimini, Kerch, Trabzon, Uy Hải, Las Piñas, Long Beach, Surgut, Nagato |
Mã OKTMO | 03726000001 |
Trang web | [[1] www |
Vùng đô thị Sochi mở rộng kéo dài 145 km dọc theo bờ Biển Đen. Tùy thuộc vào cách người ta chọn sự phân chia châu Âu và châu Á, một số nguồn cho rằng Sochi nằm ở châu Âu, trong khi đó nếu sử dụng dãy núi Kavkaz làm ranh giới thì Sochi thuộc Tây Nam Á, nằm ở phần châu Á ở phía nam của Đại Kavkaz. Xét về điều kiện địa lý và con người, Sochi nằm trong vùng Krasnodar, về mặt địa lý nằm hoàn toàn bên trong khu vực châu Âu của nước Nga.
Dữ liệu khí hậu của Sochi | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 21.2 | 23.5 | 30.0 | 31.7 | 34.7 | 35.2 | 39.4 | 38.5 | 36.0 | 32.1 | 29.1 | 23.5 | 39,4 |
Trung bình cao °C (°F) | 9.6 | 9.9 | 12.2 | 16.6 | 20.6 | 24.6 | 27.4 | 27.9 | 24.7 | 20.4 | 15.3 | 11.8 | 18,4 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 6.1 | 6.0 | 8.2 | 12.1 | 16.0 | 20.2 | 23.2 | 23.6 | 20.0 | 15.8 | 11.1 | 8.1 | 14,2 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 3.6 | 3.3 | 5.2 | 9.0 | 12.7 | 16.7 | 19.7 | 19.9 | 16.4 | 12.5 | 8.1 | 5.5 | 11,1 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −13.4 | −12.6 | −7 | −5 | 3.0 | 7.1 | 12.6 | 10.4 | 2.7 | −3.2 | −5.4 | −8.3 | −13,4 |
Giáng thủy mm (inch) | 184 (7.24) | 135 (5.31) | 121 (4.76) | 120 (4.72) | 110 (4.33) | 104 (4.09) | 128 (5.04) | 121 (4.76) | 127 (5) | 167 (6.57) | 201 (7.91) | 185 (7.28) | 1.703 (67,05) |
% Độ ẩm | 73 | 72 | 72 | 75 | 79 | 79 | 79 | 78 | 76 | 76 | 74 | 72 | 75 |
Số ngày mưa TB | 19 | 18 | 18 | 18 | 16 | 14 | 11 | 10 | 13 | 15 | 17 | 20 | 189 |
Số ngày tuyết rơi TB | 6 | 6 | 3 | 0.3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 4 | 20 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 96 | 105 | 145 | 161 | 221 | 258 | 279 | 281 | 226 | 195 | 121 | 86 | 2.174 |
Nguồn #1: Pogoda.ru.net | |||||||||||||
Nguồn #2: NOAA (nắng 1961–1990) |
Wiki Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sochi. |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Sochi, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.