Nhân khẩu úc gồm các thống kê cơ bản, các thành phố đông dân, sắc tộc và tôn giáo.
Nhân khẩu Úc | ||
---|---|---|
Chỉ số | Xếp hạng | Giá trị |
Dân số | ||
Dân số | 53 | 27.172.100 |
Kinh tế | ||
GDP (PPP) bình quân đầu người | 19 | $63,699 |
GDP | 12 | 1.56 tỷ $ |
Tỷ lệ thất nghiệp | ↓ 57 | 5.80% |
Thải CO2 | 11 | 18.3 tấn† |
Mức tiêu thụ điện | 17 | 213.5 TWh |
Tính tự do kinh tế | 3 | 82.5 |
Chính trị | ||
Chỉ số phát triển con người | 3 | 0.939 |
Tự do chính trị | 1 (đồng hạng)* | 1 |
Tham nhũng (Điểm cao hơn có nghĩa là ít tham nhũng hơn.) | 11 | 80 |
Tự do báo chí | 18 | 5.38 |
Xã hội | ||
Tỷ lệ biết chữ | 21 | 99% |
Internet băng thông rộng | 17 | 13,8% |
Mức tiêu thụ bia | 20th | 4.49 L† |
Sức khỏe | ||
Tuổi thọ | 4 | 81.2 |
Tỷ lệ sinh | 148 | 13.8‡ |
Tỷ suất sinh | 137 | 1.969†† |
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh | 202 | 4.57‡‡ |
Tỉ lệ tử vong | 122 | 7.56‡ |
Tỷ lệ tự sát | 50 | ♂ 14,9†‡ ♀ 4,4†‡ |
Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS | 108 | 0,10% |
Chú thích | ||
↓ cho biết xếp hạng theo thứ tự ngược lại (1 là thấp nhất) † trên đầu người ‡ trên 1000 người †† trên một phụ nữ ‡‡ trên 1000 ca sinh sống sót †‡ trên 100.000 người trên năm ♂ nam, ♀ nữ |
Dân số Úc ước tính là 27.172.100 tính đến 1 tháng 5 2024. Úc là quốc gia đông dân thứ 52 trên thế giới và là quốc gia đông dân nhất châu Đại Dương. Dân số của nó tập trung chủ yếu ở các khu vực thành thị và dự kiến sẽ vượt quá 28 triệu người vào năm 2030.
Ban đầu ước tính Úc có khoảng 300.000 đến 1.000.000 Thổ dân châu Úc vào thời điểm năm 1788, và tăng lên từ đó đến nay do nhiều làn sóng người Anh đến định cư. Cũng do nhập cư từ các lục địa khác, tỷ lệ dân số của thành phần châu Âu đang giảm theo phần trăm.
Úc có mật độ dân số trung bình là 3.5 người trên km vuông, khiến nó trở thành một trong các quốc gia thưa dân nhất trên thế giới. Điều này được lý giải bởi khí hậu bán khô hạn và sa mạc tại phần lớn diện tích phía trong đất nước. Một yếu tố khác là đô thị hóa, với 89% dân số sống trong một số ít các khu vực đô thị, Úc là một trong những quốc gia đô thị hóa nhất trên thế giới. Tuổi thọ của người Úc trong năm 2015–2017 là 83,2 tuổi, một trong các quốc gia thọ nhất thế giới.
Úc thường không thu thập dữ liệu về chủng tộc, ngoại trừ Thổ dân và Dân đảo Torres Strait; tuy nhiên, điều tra dân số Úc yêu cầu những người trả lời về tổ tiên của họ.
Úc có năm thành phố có hơn một triệu dân. Hầu hết dân số Úc sống gần bờ biển.
Vào năm 2019, 30% dân số Úc, hay 7,529,570 người, sinh ra ở nước ngoài.
Dân số Úc đã tăng gấp bốn lần kể từ khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, phần lớn sự gia tăng này từ nhập cư. Úc có dân số nhập cư lớn thứ tám trên thế giới, với số người nhập cư chiếm 30% dân số, một tỷ lệ cao hơn bất kỳ quốc gia nào có dân số trên 10 triệu. Hầu hết những người nhập cư đều có tay nghề cao nhưng hạn ngạch nhập cư bao gồm cả các danh mục dành cho thành viên gia đình và người tị nạn.
Bảng sau cho biết dân số của Úc theo quốc gia sinh theo ước tính của Cục Thống kê Úc vào năm 2019. Nó chỉ bao gồm các quốc gia hoặc khu vực sinh có dân số trên 100.000 người sinh sống tại Úc.
Source: Australian Bureau of Statistics (2019) | |
---|---|
Nơi sinh | Dân số định cư ước tính |
Tổng người sinh tại Úc | 17.836.000 |
Tổng người sinh tại nước ngoài | 7.529.570 |
England | 986.460 |
Mainland China | 677.240 |
Ấn Độ | 660.350 |
New Zealand | 570.000 |
Philippines | 293.770 |
Việt Nam | 262.910 |
Nam Phi | 193.860 |
Ý | 182.520 |
Malaysia | 175.920 |
Sri Lanka | 140.260 |
Scotland | 133.920 |
Nepal | 117.870 |
Hàn Quốc | 116.030 |
Đức | 112.420 |
Hy Lạp | 106.660 |
Mỹ | 108.570 |
Hồng Kông SAR | 101.290 |
Để biết thêm thông tin về nhập cư, hãy xem Nhập cư vào Úc và Dân số sinh ra ở nước ngoài của Úc.
Tiểu bang/vùng lãnh thổ | Dân số (2016) | Diện tích đất | Mật độ dân số | % dân số tại thủ phủ | Chú thích | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
km² | mi² | km² | Dặm vuông | ||||
New South Wales | 7.797.800 | 800.642 | 309.130 | 8,64 | 22 | 63% | |
Victoria | 6.244.200 | 227.416 | 87.806 | 23,54 | 61 | 71% | |
Queensland | 4.883.700 | 1.730.648 | 668.207 | 2,50 | 6 | 46% | |
Western Australia | 2.567.800 | 2.239.170 | 864.548 | 0,89 | 2 | 73.4% | |
South Australia | 1.717.000 | 983.482 | 379.725 | 1,62 | 4 | 73.5% | |
Tasmania | 519.100 | 68.401 | 26.410 | 7,24 | 19 | 41% | |
Australian Capital Territory | 406.400 | 2.358 | 910 | 151,49 | 392 | 100% | |
Northern Territory | 245.000 | 1.349.129 | 520.902 | 0,16 | 0,4 | 54% |
Wiki Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nhân khẩu Úc. |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Nhân khẩu Úc, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.