Can Chi: Hệ thống đánh số chu kỳ theo năm Âm Lịch, ví dụ như Canh, Tân, Nhâm,...

Can Chi (干支), gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng văn hóa Đông Á như: Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam và một số quốc gia khác ngoài vùng.

Can Chi
  1. Giáp Tý
  2. Ất Sửu
  3. Bính Dần
  4. Đinh Mão
  5. Mậu Thìn
  6. Kỷ Tỵ
  7. Canh Ngọ
  8. Tân Mùi
  9. Nhâm Thân
  10. Quý Dậu
  11. Giáp Tuất
  12. Ất Hợi
  13. Bính Tý
  14. Đinh Sửu
  15. Mậu Dần
  16. Kỷ Mão
  17. Canh Thìn
  18. Tân Tỵ
  19. Nhâm Ngọ
  20. Quý Mùi
  1. Giáp Thân
  2. Ất Dậu
  3. Bính Tuất
  4. Đinh Hợi
  5. Mậu Tý
  6. Kỷ Sửu
  7. Canh Dần
  8. Tân Mão
  9. Nhâm Thìn
  10. Quý Tỵ
  11. Giáp Ngọ
  12. Ất Mùi
  13. Bính Thân
  14. Đinh Dậu
  15. Mậu Tuất
  16. Kỷ Hợi
  17. Canh Tý
  18. Tân Sửu
  19. Nhâm Dần
  20. Quý Mão
  1. Giáp Thìn
  2. Ất Tỵ
  3. Bính Ngọ
  4. Đinh Mùi
  5. Mậu Thân
  6. Kỷ Dậu
  7. Canh Tuất
  8. Tân Hợi
  9. Nhâm Tý
  10. Quý Sửu
  11. Giáp Dần
  12. Ất Mão
  13. Bính Thìn
  14. Đinh Tỵ
  15. Mậu Ngọ
  16. Kỷ Mùi
  17. Canh Thân
  18. Tân Dậu
  19. Nhâm Tuất
  20. Quý Hợi

Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ 60 trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học. Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ Nhị Thập Bát Tú trong cách tính lịch cổ đại dùng để đếm ngày.

Can

Ý nghĩa

Can (干) hay còn gọi là Thiên Can (天干) hoặc Thập Can (十干) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dươngNgũ hành.

Danh sách 10 can

Năm kết thúc bằng số nào thì có Can tương ứng.

Số Hán tự Hán-Việt Âm - dương Ngũ hành Thái đen
4 Giáp Dương Mộc Cáp
5 Ất Âm Mộc Hặp
6 Bính Dương Hỏa Hãi
7 Đinh Âm Hỏa Mỡng
8 Mậu Dương Thổ Pớc
9 Kỷ Âm Thổ Cắt
0 Canh Dương Kim Khốt
1 Tân Âm Kim Huộng
2 Nhâm Dương Thủy Táu
3 Quý Âm Thủy

Chi

Ý nghĩa

Chi (支) hay còn gọi là Địa Chi (地支) hay Thập Nhị Chi (十二支) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo phương Đông dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông ÁĐông Nam Á.

Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp.

Danh sách 12 Chi

Can Chi: Lục thập hoa giáp 
Thứ tự Hán tự Hán-Việt Bính âm Tiếng Nhật Tiếng Hàn Tiếng Thái Đen Âm - Dương Con giáp Hướng Mùa Tháng âm lịch Tháng Thái đen Giờ (hệ 24)
1 ね ne 자 ja Chảư (ꪻꪊ꫁) Dương chuột 0° (Chính Bắc) đông 11 (đông chí) 5 23 - 01
2 Sửu chǒu うし ushi 축 chug Pảu (ꪹꪜ꫁ꪱ) Âm trâu 30° (Bắc Đông Bắc) đông 12 6 01 - 03
3 Dần yín とら tora 인 in Nhĩ (ꪑꪲ) Dương hổ 60° (Đông Đông Bắc) xuân 1 7 03 - 05
4 Mão mǎo う u 묘 myo Mảu (ꪹꪢ꫁ꪱ) Âm mèo thỏ 90° (Chính Đông) xuân 2 (xuân phân) 8 05 - 07
5 Thìn chén たつ tatsu 진 jin Xi (ꪎꪲ) Dương rồng 120° (Đông Đông Nam) xuân 3 9 07 - 09
6 Tỵ み mi 사 sa Xảư (ꪻꪎ꫁) Âm rắn 150° (Nam Đông Nam) 4 10 09 - 11
7 Ngọ うま uma 오 o Xngạ (ꪏꪷꪉ꫁ꪱ) Dương ngựa 180° (Chính Nam) 5 (hạ chí) 11 11 - 13
8 Mùi wèi ひつじ hitsuji 미 mi Một (ꪶꪣꪒ) Âm cừu 210° (Nam Tây Nam) 6 12 13 - 15
9 Thân shēn さる saru 신 sin Xăn (ꪎꪽ) Dương khỉ 240° (Tây Tây Nam) thu 7 1 15 - 17
10 Dậu yǒu とり tori 유 yu Hạu (ꪹꪭ꫁ꪱ) Âm 270° (Chính Tây) thu 8 (thu phân) 2 17 - 19
11 Tuất いぬ inu 술 sul Mệt (ꪹꪣꪸꪒ) Dương chó 300° (Tây Tây Bắc) thu 9 3 19 - 21
12 Hợi hài い i 해 hae Cạư (ꪻꪀ꫁) Âm lợn nhà lợn rừng 330° (Bắc Tây Bắc) đông 10 4 21 - 23

Giờ Âm Lịch - Dương Lịch

Can Chi: Lục thập hoa giáp 

Tương truyền ngày xưa có một người tên Đại Nhiêu đã lập ra Thập Can và Thập Nhị Chi để giúp người ta tính toán thời gian. Việc tính giờ cũng có liên quan đến tập tính của 12 loài vật:

  • Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
  • Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu/bò chuẩn bị đi cày.
  • Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
  • Mão (5-7 giờ): Lúc mèo hoạt động chăm nhất.
  • Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây mưa.
  • Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
  • Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
  • Mùi (13-15 giờ): Lúc dê/cừu ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
  • Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
  • Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng.
  • Tuất (19-21 giờ): Lúc chó trông nhà.
  • Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.

Lục thập hoa giáp Can Chi

60 tổ hợp Can Chi

Can Chi: Lục thập hoa giáp 
Bản Chu Kỳ 60 Năm

Người ta ghép một can với một chi để tạo thành tên gọi chính thức của những cái cần đặt tên (ngày, giờ, tháng, năm v.v...) bắt đầu từ can Giáp và chi Tý tạo ra Giáp Tý, sau đó đến can Ất và chi Sửu tạo ra Ất Sửu và cứ như vậy cho đến hết (Bính,..., Quý) và (Dần..., Hợi). Sự kết hợp như vậy tạo thành một chu kì, hết can (hoặc chi) cuối cùng thì nó tự động quay trở lại cho đến tổ hợp cuối cùng là Quý Hợi. Có tổng cộng 60 (bằng bội số chung nhỏ nhất của 1012) tổ hợp khác nhau của 10 can và 12 chi. Can phải kết hợp với Chi đồng tính (Can dương phải kết hợp với Chi dương và Can âm phải kết hợp với Chi âm). Năm 0 là Canh Thân, 1 là Tân Dậu... 59 là Kỷ Mùi. Dựa vào số dư khi chia hết cho 60 có thể tính can chi từng năm. 60 tổ hợp can chi, được gọi là Lục thập hoa giáp Can Chi bao gồm:

Tý (+) Sửu (-) Dần (+) Mão (-) Thìn (+) Tỵ (-) Ngọ (+) Mùi (-) Thân (+) Dậu (-) Tuất (+) Hợi (-)
Giáp (+) (01) Giáp Tý (51) Giáp Dần (41) Giáp Thìn (31) Giáp Ngọ (21) Giáp Thân (11) Giáp Tuất
Ất (-) (02) Ất Sửu (52) Ất Mão (42) Ất Tỵ (32) Ất Mùi (22) Ất Dậu (12) Ất Hợi
Bính (+) (13) Bính Tý (03) Bính Dần (53) Bính Thìn (43) Bính Ngọ (33) Bính Thân (23) Bính Tuất
Đinh (-) (14) Đinh Sửu (04) Đinh Mão (54) Đinh Tỵ (44) Đinh Mùi (34) Đinh Dậu (24) Đinh Hợi
Mậu (+) (25) Mậu Tý (15) Mậu Dần (05) Mậu Thìn (55) Mậu Ngọ (45) Mậu Thân (35) Mậu Tuất
Kỷ (-) (26) Kỷ Sửu (16) Kỷ Mão (06) Kỷ Tỵ (56) Kỷ Mùi (46) Kỷ Dậu (36) Kỷ Hợi
Canh (+) (37) Canh Tý (27) Canh Dần (17) Canh Thìn (07) Canh Ngọ (57) Canh Thân (47) Canh Tuất
Tân (-) (38) Tân Sửu (28) Tân Mão (18) Tân Tỵ (08) Tân Mùi (58) Tân Dậu (48) Tân Hợi
Nhâm (+) (49) Nhâm Tý (39) Nhâm Dần (29) Nhâm Thìn (19) Nhâm Ngọ (09) Nhâm Thân (59) Nhâm Tuất
Quý (-) (50) Quý Sửu (40) Quý Mão (30) Quý Tỵ (20) Quý Mùi (10) Quý Dậu (60) Quý Hợi
Chú thích
(+) Can hoặc Chi dương
(-) Can hoặc Chi âm
Không thể kết hợp

Ghi chú

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Lục thập hoa giáp Can ChiCan ChiChiêm tinh họcGiờNgàyNhật BảnNhị thập bát túNămThángThời gianTriều TiênTrung QuốcViệt NamVùng văn hóa Đông ÁÂm lịchĐài Loan

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Lê Đức ThọQuan VũSao KimMùi cỏ cháyAl Hilal SFCHai nguyên lý của phép biện chứng duy vậtHalogenKu Klux KlanTrần PhúPhan Đình GiótFĐài Truyền hình Việt NamThời Đại Thiếu Niên ĐoànCách mạng Tháng TámNguyễn Sinh HùngChâu ÂuXuân DiệuNgaViệt Nam Dân chủ Cộng hòaTổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamĐỗ MườiTitanic (phim 1997)Vụ án Thiên Linh CáiTam ThểLe SserafimĐài Tiếng nói Việt NamLGBTChí PhèoThuốc thử TollensThiếu nữ bên hoa huệInternetInter MilanTô Ngọc ThanhGốm Bát TràngKylian MbappéĐêm đầy saoCúp FAVũng TàuKamiki ReiQuân đoàn 12, Quân đội nhân dân Việt NamNicolas JacksonChâu PhiChữ Quốc ngữNguyễn Công PhượngSóc TrăngNguyễn Duy NgọcXVideosNăm CamĐội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia UzbekistanSố nguyênLiên minh châu ÂuWilliam ShakespearePhật giáoGiải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016Sông HồngVõ Văn ThưởngLa LigaCho tôi xin một vé đi tuổi thơKế hoàng hậuVăn Miếu – Quốc Tử GiámNhà giả kim (tiểu thuyết)Gia LongGiỗ Tổ Hùng VươngNguyễn TuânQuân đội nhân dân Việt NamBộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamMinh Thành TổKhối lượng riêngBitcoinPhú QuốcÚcViệt MinhNguyễn Quang SángHợp sốTrần Quốc TỏPháp🡆 More