Tỵ (巳) là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ sáu.
Thiên can | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||
Địa chi | ||||||||||||||||||
|
Đứng trước nó là Thìn, đứng sau nó là Ngọ.
Tháng Tỵ trong nông lịch là tháng tư âm lịch. Về thời gian thì giờ Tỵ tương ứng với khoảng thời gian từ 09:00 tới 11:00 trong 24 giờ mỗi ngày. Về phương hướng thì Tỵ chỉ hướng nam đông nam. Theo Ngũ hành thì Tỵ tương ứng với Hỏa, theo thuyết Âm-Dương thì Tỵ là Âm.
Tỵ mang ý nghĩa là ngừng lại, đình chỉ, chỉ trạng thái phát triển đã đạt tới cực đại của thực vật trên khắp mặt đất trong khoảng thời gian này tại các vĩ độ ôn đới thấp và nhiệt đới (khoảng cuối mùa xuân đầu mùa hè theo quan điểm của người Á Đông).
Để tiện ghi nhớ hoặc là do sự giao thoa văn hóa nên mỗi địa chi được ghép với một trong 12 con giáp. Tỵ tương ứng với rắn.
Trong lịch Gregory, năm Tỵ là năm mà chia cho 12 dư 9.
Wiki Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tỵ. |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Tỵ, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.