Kỷ là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ sáu, đứng trước nó là Mậu và đứng sau nó là Canh.
Thiên can | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||
Địa chi | ||||||||||||||||||
|
Về phương hướng thì Kỷ chỉ trung tâm. Theo Ngũ hành thì Kỷ tương ứng với Thổ, theo thuyết Âm-Dương thì Kỷ là Âm.
Thiên can gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật. Kỷ tượng trưng cho sự hình thành của sinh mệnh mới, tức là sự ra hoa kết quả.
Năm trong lịch Gregory ứng với can Đinh kết thúc là 9. Ví dụ 1969, 1979, 1989, 1999, 2009, 2019 v.v.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Kỷ (Thiên can), which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.