Đại học y khoa Thủ Đô
Capital Medical University - CMU
- Địa chỉ: 331 Xitieying, Youanmen, Fengtai District, Beijing, China, 100069
- Website: http://www.ccmu.edu.cn/ (Xem bản đồ)
- Tư vấn du học: 0868-183-298(Zalo)
- Top 100 trường đại học hàng đầu Trung Quốc
Giới thiệu Đại học y khoa Thủ Đô
Đại học y khoa Thủ đô – Bắc Kinh (Capital Medical University – 首都医科大) được thành lập vào năm 1960, đây là một trường Đại học trọng điểm của thành phố Bắc Kinh.
Trường có mặt trong đội ngũ các trường y khoa hiện đại của các nước với nhiệm vụ trọng tâm là đào tạo sinh viên và nghiên cứu sinh có trình độ cao, đào tạo nhân tài đủ mọi trình độ, chủ yếu trong lĩnh vực ứng dụng lâm sàng và trong các chuyên ngành phòng bệnh, hồi sức, kỹ thuật sinh y học và các chuyên ngành y khoa căn bản khác.
GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG:
Nhà trường gồm một trung tâm giảng dạy chính và 12 bệnh viện trực thuộc với tổng diện tích 766000 m2 , tổng diện tích xây dựng là 93000 m2, tổng số vốn cố định lên đến 2,7 tỷ RMB. Thư viện của nhà trường chứa 912000 đầu sách. Tổng số giáo viên, công nhân viên chức và nhân viên y tế là 18767 người. Trường hiện có 5 viện sĩ, hơn 700 cán bộ ngạch chính, 2000 cán bộ ngạch phó, trong đó có 187 giáo sư, 446 phó giáo sư. Hiện đang có 14629 sinh viên theo học tại trường. Nhà trường có đầy đủ các chuyên ngành, có nội lực hùng hậu với đội ngũ chuyên gia chuyên ngành cơ sản và lâm sàn xuất sắc, hiện đang có 3 chuyên ngành quan trọng điểm cấp nhà nước, 31 mã số đào tạo tiến sĩ, 54 mã số đào tạo Thạc sĩ và một trạm nghiên cứu lưu động cho bậc “sau Tiến sĩ”.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHUYÊN NGÀNH:
- Chuyên ngành y học lâm sàng:
Chuyên ngành này đào tạo các nhân tài trong lĩnh vực lâm sàng với trình độ chuyên môn cao, giỏi ứng dụng, có lý luận cơ bản về y học cơ sở, y học lâm sàng và các kỹ năng phòng bệnh, chữa bệnh cơ bản, nắm vững những kiến thức Trung y căn bản, có khả năng đảm nhận các công tác dự phòng, chữa trị, giảng dạy, nghiên cứu y học trong các khoa lâm sàng, có khả năng xử lý các loại bệnh thường gặp, bệnh hay tái phát.
Thời gian đào tạo 5 năm, học vị Cử nhân y học.
- Chuyên khoa răng hàm mặt:
Chuyên ngành này chuyên đào tạo các nhân tài y khoa có trình độ cao, giỏi thực hành, có kiến thức y học căn bản và y học lâm sàng, nắm vững tri thức lý luận cơ bản và kỹ năng kỹ thuật thao tác lâm sàng của chuyên khoa Răng hàm mặt, có khả năng chuẩn đoán, chữa trị các bệnh về răng hàm mặt thường gặp, có thể đảm nhận công tác chữa trị, chăm sóc răng miệng trong các bệnh viện.
Thời gian đào tạo 5 năm, học vị Cử nhân y học.
- Chuyên khoa phòng chống dịch bệnh:
Chuyên ngành này chuyên đào tạo các nhân tài y khoa có trình độ cao, giỏi thực hành, có đầy đủ tri thức lý luận y học lâm sàng, tri thức chuyên khoa phòng chống dịch bệnh, có khả năng làm công việc kiểm tra giám sát và phòng chống dịch bệnh, có khả năng đảm nhận những công tác chuyên môn như khống chế bệnh truyền nhiễm, bệnh nghề nghiệp, cải thiện điều kiện vệ sinh cộng đồng, giảng dạy, nghiên cứu về chuyên khoa phòng chống dịch bệnh tại các đơn vị về vệ sinh phòng dịch,vệ sinh môi trường, kiểm nghiệm vệ sinh thực phẩm.
Thời gian đào tạo 5 năm, học vị Cử nhân y học.
- Chuyên ngành hộ lý:
Chuyên ngành này chuyên đào tạo các nhân tài y khoa có trình độ cao, giỏi thực hành, có đầy đủ kiến thức hộ lý học hiện đại, có tri thức lý luận và kỹ năng dự phòng và bảo vệ sức khỏe, đồng thời có tố chất văn hóa cao, có thể đảm nhận công tác hộ lý lâm sàng, dự phòng và bảo vệ sức khỏe, quản lý hộ lý, giáo dục hộ lý và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe.
Thời gian đào tạo 4 năm, học vị Cử nhân y học.
- Chuyên ngành Trung y:
Chuyên ngành này chuyên đào tạo các nhân tài Trung y có trình độ cao, giỏi thực hành, có đầy đủ tri thức lý luận cơ bản về Trung y, Trung dược, có tri thức và kỹ năng chuyên môn Trung y, đồng thời còn có tri thức lý luận và kỹ năng thực hành Tây y cần thiết, có khả năng chuẩn đoán, chữa trị lâm sàng đủ loại bệnh theo Trung y, khả năng làm công tác nghiên cứu khoa học, có thể vận dụng một cách thuần thục, chính xác các nguyên tắc :Lý, Pháp, Phương, Dược” của Trung Y, phòng chống và chữa trị các bệnh thường gặp, bệnh hay tái phát, bước đầu xử lý bệnh nan y, bệnh cấp, bệnh nặng, có thể đảm nhận công tác nghiên cứu, giảng dạy, lâm sàng Trung y trong các bệnh viện và các cơ sở y tế.
Thời gian đào tạo 3 năm, học vị Cử nhân y học.
- Chuyên ngành kỹ thuật sinh y học:
Chuyên ngành này chuyên đào tạo các nhân tài kỹ thuật y khoa có trình độ cao, kỹ thuật và y học căn bản vững chắc với đặc trưng kết hợp kỹ thuật và y học, có thể đảm nhận các công tác về thiết bị y khoa, kỹ thuật điện tử, vi tính & có khả năng thích ứng cao, dễ tìm việc làm.
Thời gian đào tạo 4 năm, học vị Cử nhân kỹ thuật.
- Chuyên ngành kỹ thuật sinh y học đào tạo theo hướng chuyên môn thính lực học:
Chuyên ngành này chuyên đào tạo các nhân tài kỹ thuật y khoa có trình độ cao, kỹ thuật và y học căn bản vững chắc với đặc trưng kết hợp kỹ thuật và y học, nắm vững kỹ thuật y học và kỹ thuật thính lực học hiện đại, có thể đảm nhận công việc về thiết bị y khoa, kỹ thuật điện tử và kỹ thuật vi tính, đặc biệt là công việc khai thác và bảo trì kỹ thuật trong lĩnh vực thính lực học, có khả năng thích ứng cao, dễ tìm việc làm.
Thời gian đào tạo 4 năm, học vị Cử nhân kỹ thuật.
- Chuyên ngành kỹ thuật y sinh sinh học đào tạo theo hướng chuyên môn kỹ thuật và thiết bị soi, chụp trong y học:
Chuyên ngành này chuyên đào tạo các nhân tài kỹ thuật y khoa có trình độ cao, kỹ thuật và y học cơ bản vững chắc với đặc trung kết hợp kỹ thuật và y học, làm chủ các kỹ thuật có liên quan đến các thiết bị soi, chụp, kỹ thuật điện tử và kỹ thuật điện tử và kỹ thuật vi tính, có khả năng thích ứng cao, dễ tìm việc làm.
Thời gian đào tạo 4 năm, học vị Cử nhân kỹ thuật.
- Kỹ thuật chỉnh hình:
Chuyên ngành này chuyên đào tạo các nhân tài kỹ thuật chỉnh hình có trình độ chuyên môn cao, khả năng thực hành giỏi, có trình độ kỹ thuật và y học vững chắc. Nội dung giảng dạy được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn của hiệp hội hành nghề quốc tế, đặc biệt chú trọng khâu thực hành; có thể đảm nhận công việc như nghiên cứu, khai thác, sản xuất, lắp đặt máy móc chỉnh hình, chi giả và các công việc phục vụ có liên quan, có khả năng thích ứng cao, dễ tìm việc làm.
ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC:
Tất cả những người có sức khoẻ tốt, từ 15 đến 60 tuổi, đồng ý tuân thủ pháp luật, hiến pháp của nước Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa, chấp hành nội qui của trường Đại học y khoa Thủ đô đều đủ điều kiện ghi danh.
1.Yêu cầu về học lực: tốt nghiệp PTTH
2.Yêu cầu về tiếng Hán: có bằng chứng nhận trình độ Hán ngữ (HSK) cấp 4 trở lên.
Học phí:4.000 USD / năm
CMU bao gồm 10 trường học, 14 bệnh viện trực thuộc và 1 cơ sở giảng dạy.
Các trường:
- Trường khoa học y khoa cơ bản
- Trường Y tế công cộng và Y học gia đình
- Trường Khoa học Sinh hóa và Dược
- Trường Kỹ thuật y sinh
- Trường Y học cổ truyền Trung Quốc
- Trường quản lý và giáo dục sức khỏe
- Trường điều dưỡng
- Trường giáo dục liên tục và nâng cao
- Giáo dục nghề nghiệp
- Đại học Y khoa Yan Jing
- Trường Quốc tế CCMU
Các bệnh viện:
- Bệnh viện Xuân Wu
- Bệnh viện Hữu nghị Bắc Kinh
- Bệnh viện Chao Yang Bắc Kinh
- Bệnh viện Tong Ren Bắc Kinh
- Bệnh viện Tian Tan Bắc Kinh
- Bệnh viện An Zhen Bắc Kinh
- Bệnh viện Fu Xing
- Bệnh viện You An Bắc Kinh
- Bệnh viện Nhi Bắc Kinh,
- Bệnh viện Nha khoa Bắc Kinh
- Bệnh viện An Định Bắc Kinh
- Bệnh viện Phụ sản Bắc Kinh
- Bệnh viện Y học cổ truyền Trung Quốc Bắc Kinh
- Trung tâm nghiên cứu phục hồi chức năng Trung Quốc
- Trung tâm phòng chống dịch bệnh Bắc Kinh (CDC)
Đại học y khoa Thủ Đô có những ngành nào?
Các ngành học nổi bật của trường Đại học y khoa Thủ Đô là: Dược, Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, Hán ngữ, Nha sĩ, Tai mũi họng, Y học lâm sàng
Đại học y khoa Thủ Đô lấy bao nhiêu điểm?
Đối với Du học sinh Quốc tế nói chung và Du học sinh Việt Nam nói riêng nhà trường áp dụng hình thức tuyển sinh là XÉT TUYỂN Học bạ/ bảng điểm.
Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường Đại học y khoa Thủ Đô sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm tổng kết trung bình (GPA), Chứng chỉ Hán ngữ HSK + HSKK, Kiểm tra kiến thức, năng khiếu và Phỏng vấn Online ứng viên.
Điều kiện và Tiêu chí về học vấn:
- 1. Bằng tốt nghiệp: THPT, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ
- 2. Học bạ /Bảng điểm: Trung bình từ GPA 7.0 điểm trở lên
- 3. Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:
- – Hệ Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
- – English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
Đại học y khoa Thủ Đô ở đâu?
Địa chỉ của Đại học y khoa Thủ Đô: 331 Xitieying, Youanmen, Fengtai District, Beijing, Trung Quốc, 100069
Website Đại học y khoa Thủ Đô: http://www.ccmu.edu.cn/
Ranking Đại học y khoa Thủ Đô top mấy?
Theo Bảng xếp hạng chất lượng đại học thế giới (Academic Ranking of World Universities) Shanghai Ranking Consultancy (ARWU) 2025 thì Đại học y khoa Thủ Đô nằm trong Top 590 trường Đại học và Cao đẳng tốt nhất Trung Quốc.
Xem chi tiết tại:
Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất Trung Quốc năm 2023 – 2024
Bảng xếp hạng QS World University Rankings 2024 Trung Quốc
Điều kiện apply Học bổng Đại học y khoa Thủ Đô | ||
---|---|---|
Điều kiện | Học bổng Thạc sĩ | Học bổng Tiến sĩ |
Yêu cầu | Tốt nghiệp Đại học, Bảng điểm GPA trên 7.0 | Tốt nghiệp Thạc sĩ, Bảng điểm GPA trên 7.0 |
Chứng chỉ ngôn ngữ | HSK 5 + HSKK / IELTS 6.5/ TOEFL iBT 80+ | HSK 6 + HSKK / IELTS 7.5/ TOEFL iBT 80+ |
Yêu cầu khác | Dưới 35 tuổi, Sức khỏe tốt, Phiếu lý lịch tư pháp số 1 | Dưới 45 tuổi, Sức khỏe tốt, Phiếu lý lịch tư pháp 1 |
Học bổng | Ứng viên Apply học bổng CSC, học bổng CIS, học bổng Tỉnh, Thành phố hoặc Hiệu trưởng – Miễn 100% học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí: 1500 – 3000 tệ/ tháng | Ứng viên Apply học bổng CSC, học bổng CIS, học bổng Tỉnh, Thành phố hoặc Hiệu trưởng – Miễn 100% học phí, kí túc xá – Trợ cấp sinh hoạt phí:2000 – 3500 tệ/ tháng |
Hạn nộp hồ sơ | 30/04/2025 | 30/04/2025 |
Trên đây là Thông tin Du học Đại học y khoa Thủ Đô và Điều kiện apply Đại học y khoa Thủ Đô Các ngành có học bổng 1 năm tiếng, Khổng tử CIS, Học bổng CSC hệ Đại học – Thạc sĩ – Tiến sĩ năm 2025. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: |
Đánh giá – Review Đại học y khoa Thủ Đô:
Vui lòng truy cập vào website http://www.ccmu.edu.cn/ của trường để tìm hiểu Chương trình, ngành học, học bổng, học phí, ký túc xá…
Du học Trung Quốc cần bao nhiêu tiền Việt Nam? Chi phí học tập tại các trường công lập ở Bắc Kinh, so với học ở Việt Nam được đánh giá khá vừa phải và không có sự khác biệt nhiều với những sinh viên bản địa. Theo đó học phí trung bình cho các khóa học du học Bắc Kinh, 2025 khoảng:
- Học phí học 1 năm ngôn ngữ Trung: khoảng 8.000 – 25.000 CNY/năm.
- Học phí học đại học (Cử nhân): khoảng 12.000 – 28.000 CNY/năm.
- Học phí học Cao học (Thạc sĩ và Tiến sĩ): khoảng 20.000 – 30.000 CNY/năm.
- Học phí các ngành Y học, Dược, sẽ cao hơn ngành khác khoảng 30.000 – 40.000 CNY/năm
Học phí ở Đại học y khoa Thủ Đô cũng có sự khác biệt tương đối giữa các trường đại học khác. Vì vậy khi lựa chọn trường học bạn nên truy cập website http://www.ccmu.edu.cn/ của trường để tìm hiểu học phí. Các chương trình về nghệ thuật thường có học phí rẻ hơn so với các chương trình khoa học và kỹ thuật. Các trường ngoài công lập ở Trung Quốc cũng có mức học phí cao hơn trường công tương đối lớn.
Với các thiết bị sinh hoạt đầy đủ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có điều kiện học tập tốt nhất. Nhà ăn của trường luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, món ăn phong phú, đa dạng.
Chi phí ở ký túc xá các trường tại Trung Quốc:Chi phí ở ký túc xá khá rẻ khoảng 2.000 – 7.000 CNY/ năm. Bạn có thể trả thêm điện nước hoặc một số trường thu luôn trọn gói trong tiền thuê phòng. Bạn sẽ ở chung với 1 đến 3 người khác, nhà vệ sinh khép kín mỗi phòng hoặc mỗi tầng. Phần lớn các ký túc xá không cho nấu ăn, sinh viên ăn trong canteen hoặc ăn ở ngoài.
Hiện nay, bạn có rất nhiều phương thức khác nhau để đi sang Bắc Kinh, Trung Quốc. Bạn có thể di chuyển bằng đường bộ với những cửa khẩu lân cận với biên giới Việt Nam (Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh). Hoặc bạn cũng có thể đi tàu. Có rất nhiều tuyến đường sắt từ Việt Nam sang Trung Quốc. Có thể kể đến một vài chuyến như Gia Lâm – Nam Ninh, … Tuy nhiên, phương tiện phổ biến và thuận tiện nhất vẫn là máy bay. Đặt vé máy bay đi Trung Quốc là quá trình du học của bạn đã được khởi động. Ở Trung Quốc hiện có hơn 200 sân bay lớn nhỏ khác nhau nên bạn hoàn toàn yên tâm.
Điều kiện apply học bổng Đại học y khoa Thủ Đô 2025 như sau:
1. Tốt nghiệp: PTTH, cao đẳng, đại học, thạc sĩ
2. GPA : Tổng kết năm hoặc Môn học điểm trung bình 7.0 trở lên
3. Chứng chỉ Hán ngữ yêu cầu:
– Hệ Đại học: HSK4-5; Thạc sĩ – Tiến sĩ: HSK5-6
– English: IELTS >6.0-7.5 ,TOEFL >80 ,GMAT,GRE
*** Chú ý: Tuỳ theo chỉ tiêu ngành học, mỗi năm trường sẽ điều chỉnh yêu cầu điểm trung bình (GPA), HSK, English, số lượng hồ sơ ứng viên xét tuyển.
Làm thế nào để đi Du học Trung Quốc 2025:
1. Hiện chính phủ Trung Quốc cho phép các Du học sinh nhập học 2 kỳ mỗi năm.
– Học Kỳ Mùa Xuân: từ Tháng 3 tới Tháng 4 hàng năm.
– Học kỳ Mùa Thu: từ Tháng 9 tới Tháng 10 hàng năm.
2. Thời điểm chuẩn bị hồ sơ Du học Trung Quốc
– Kỳ Tháng 03: Nhận hồ sơ từ Tháng 11 năm nay tới hết Tháng 2 năm sau.
– Kỳ Tháng 09: Nhận hồ sơ từ Tháng 12 năm nay tới hết Tháng 4 năm sau.
Chú ý: Các ứng viên vui lòng phải hoàn thiện hồ sơ công chứng, dịch thuật đầy đủ, phải có chứng chỉ HSK/IELTS/TOEFL trước thời hạn nộp hồ sơ khoảng 1 tháng.
Các ngành đang Hot khi Du học Trung Quốc:
– Du học Trung Quốc ngành Kinh tế: Luật quốc tế, Quản trị kinh doanh – MBA, Tài chính – Kế Toán
– Du học Trung Quốc ngành Ngôn ngữ: Hán ngữ Tiếng Trung – Giáo dục Hán ngữ quốc tế – Biên dịch – Phiên dịch
– Du học Trung Quốc ngành Du lịch: Quản lý Nhà hàng – Khách sạn – Đầu bếp – Nấu ăn
– Du học Trung Quốc ngành Kỹ thuật: Logistics – Vận tải – Kiến trúc – Xây dựng
– Du học Trung Quốc ngành Nghệ thuật: Múa – Diễn viên – Điện ảnh – Đạo diễn – Biên tập phim – MC – Thanh nhạc – Ca sĩ
– Du học Trung Quốc ngành Y tế sức khoẻ: Trung y – Y học lâm sàng – Dược – Nha sĩ – Công nghệ sinh học
– Du học Trung Quốc ngành Nông nghiệp: Công nghệ thực phẩm – Chế biến và chăn nuôi – Nông nghiệp – Thuỷ sản – Hải Sản
Thông tin bài viết "Đại học y khoa Thủ Đô" chỉ mang tính chất tham khảo. Yêu cầu hỗ trợ và tư vấn vui lòng liên hệ Gọi hoặc Zalo: (08) 68.183.298 - Email: [email protected]
Tìm kiếm du học Trung Quốc: Chi phí sinh hoạt ở Trung Quốc
Top Các trường đại học tại Bắc Kinh mới nhất 2025
Du học Bắc Kinh, Trung Quốc 2025: Top Các trường đại học tại Bắc Kinh, Tư vấn các chọn ngành cũng như học phí, Hướng dẫn làm hồ sơ apply Du học Bắc Kinh, Thời điểm nộp hồ sơ xin Học bổng CSC, Khổng tử, Học bổng chính phủ Bắc Kinh, Hiện nay năm 2023 Các trường tại Bắc Kinh - Trung Quốc xét tuyển theo học lực từ Trung Bình - Khá - Giỏi cho các hệ đại học Thạc sĩ và Tiến sĩ cho Các chương trình đào tạo thuộc các lĩnh vực về khoa học, kỹ thuật, nhân văn, luật, y khoa, lịch sử, triết học, kinh tế, quản lý, giáo dục và nghệ thuật.
Trường đại học ở Bắc Kinh, Trung Quốc
Đại học Viện hàn lâm Khoa học Trung Quốc
Học viện Công nghệ Bắc Kinh
Đại học Bắc Kinh
Học viện Hý kịch Trung ương Trung Quốc
Đại học Truyền thông Trung Quốc
Học viện ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh
Du học Bắc Kinh 2025 là nơi trọng điểm về giáo dục của thuộc Dự án 211, Dự án 985, Liên minh C9 League các trường đại học hàng đầu Trung Quốc, Trong năm học 2025 - 2026 các trường đại học tại Bắc Kinh dành nhiều suất học bổng toàn phần miễn 100% học phí, ký túc xá, có trợ cấp cho sinh viên quốc tế bao gồm: Danh sách Học Bổng 1 năm tiếng Trung Bắc Kinh, Học Bổng CSC Bắc Kinh 2025, Học Bổng Khổng tử Bắc Kinh 2025, Học Bổng Con Đường Tơ Lụa Bắc Kinh 2025, Học Bổng Vành Đai - Con Đường Bắc Kinh 2025, Học Bổng Tỉnh Bắc Kinh, Học Bổng Trung Quốc - AUN (ASEAN) Bắc Kinh và các học bổng hiệu trưởng có trợ cấp khác
.