Phân Thứ Bộ Vượn Cáo

Lemuriformes hay còn gọi là cận bộ Vượn cáo, phân thứ bộ Vượn cáo là một cận bộ gồm các loài động vật có vú thuộc thuộc phân bộ Strepsirrhini của Bộ Linh trưởng.

Chúng bao gồm các loài vượn cáoMadagascar, cũng như các loài Galago và những con cu lichâu Phichâu Á, mặc dù một phân loại thay thế phổ biến đặt các loài Cu li trong một cận bộ riêng của chúng đó là cận bộ Cu li (Lorisiformes). Linh trưởng thuộc cận bộ Vượn cáo-Lemuriform được đặc trưng bởi các yếu tố cấu trúc cơ thể mang tính riêng biệt của chúng.

Phân thứ bộ Vượn cáo
Phân Thứ Bộ Vượn Cáo
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Phân bộ (subordo)Strepsirrhini
Phân thứ bộ (infraordo)Lemuriformes
Gray, 1821
Các liên họ

Tổng quan Phân Thứ Bộ Vượn Cáo

Lemuriform nguồn gốc không rõ ràng và gây tranh cãi. Nhà cổ sinh vật học Mỹ là Philip Gingerich đề xuất rằng loài linh trưởng lemuriform tiến hóa từ một trong một số chi của adapids châu Âu dựa trên sự tương đồng giữa hàm răng dưới trước adapids và đồ chà răng của lemuriforms còn tồn tại, Tuy nhiên, quan điểm này không được hỗ trợ mạnh mẽ do thiếu các hóa thạch chuyển tiếp rõ ràng. Thay vào đó, lemuriforms có thể có nguồn gốc từ một nhánh rất sớm của cercamoniines ở châu Á hoặc sivaladapids đã di cư đến Bắc Phi.

Mãi cho đến những khám phá của ba hóa thạch lorisoids 40 triệu năm tuổi (Karanisia, Saharagalago, và Wadilemur) trong các mỏ El Fayum của Ai Cập từ năm 1997 đến năm 2005, lemuriforms lâu đời nhất được biết đến từ những năm đầu Miocen (~ 20 Ma) của KenyaUganda. Những phát hiện mới cho thấy rằng loài linh trưởng lemuriform đã có mặt trong thế Eocen giữa và rằng dòng lemuriform và tất cả các đơn vị phân loại của strepsirrhini khác đã tách ra trước đó.

Tiến hóa Phân Thứ Bộ Vượn Cáo

Dự toán đồng hồ phân tử chỉ ra rằng các loài vượn cáo và lorisoids tách ra ở châu Phi trong thế Paleocen, khoảng 62 mya. Giữa 47 và 54 mya, vượn cáo phân tán đến Madagascar qua việc trôi nổi trên các mảng bè. Trong điều kiện cách ly cách ly và cô lập hoàn toàn, loài vượn cáo tiến hóa trở nên đa dạng. Tại châu Phi, lorises và galagos tách ra trong Eocen, khoảng 40 mya. Không giống như các loài vượn cáo ở Madagascar, chúng đã phải cạnh tranh với những con khỉ không đuôi (ape) và vượn, cũng như động vật có vú khác.

Trong Phân bộ Strepsirrhini, hai cách phân loại phổ biến bao gồm cả hai cận bộ (Adapiformes và cận bộ vượn cáo) hoặc ba cận bộ (Adapiformes, cận bộ vượn cáo, Lorisiformes). Một phân loại ít phổ biến đặt họ khỉ Aye-aye (Daubentoniidae) trong một cận bộ riêng của mình, Chiromyiformes. Khi Strepsirrhini được chia thành hai cận bộ, các nhánh có chứa tất cả các động vật linh trưởng có thể được gọi là "lemuriforms". Khi nó được chia thành ba cận bộ, thuật ngữ "lemuriforms" chỉ đề cập đến loài vượn cáo Madagascar.

Chú thích

Tham khảo

  • Phân Thứ Bộ Vượn Cáo  Dữ liệu liên quan tới Phân thứ bộ Vượn cáo tại Wikispecies
  • Asher, R. J.; Bennett, N.; Lehmann, T. (ngày 6 tháng 7 năm 2009). “The new framework for understanding placental mammal evolution”. BioEssays. 31 (8): 853–864. doi:10.1002/bies.200900053. PMID 19582725.
  • Cartmill, M. (2010). “Primate Classification and Diversity”. Trong Platt, M.; Ghazanfar, A (biên tập). Primate Neuroethology. Oxford University Press. tr. 10–30. ISBN 978-0-19-532659-8.
  • Cartmill, M.; Smith, F. H. (2011). The Human Lineage. John Wiley & Sons. ISBN 978-1-118-21145-8.
  • Godinot, M. (2006). “Lemuriform origins as viewed from the fossil record”. Folia Primatologica. 77 (6): 446–464. doi:10.1159/000095391. PMID 17053330.
  • Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. {{{pages}}}. ISBN 0-801-88221-4.
  • Hartwig, W. C biên tập (2002). The primate fossil record. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-66315-1.
  • Hartwig, W. (2011). “Chapter 3: Primate evolution”. Trong Campbell, C. J.; Fuentes, A.; MacKinnon, K. C.; Bearder, S. K.; last = Stumpf, R. M (biên tập). Primates in Perspective (ấn bản 2). Oxford University Press. tr. 19–31. ISBN 978-0-19-539043-8.
  • Janečka, J.E.; Miller, W.; Pringle, T.H.; Wiens, F.; Zitzmann, A.; Helgen, K.M.; Springer, M.S.; Murphy, W.J. (2007). “Molecular and genomic data identify the closest living relative of primates” (PDF). Science. 318 (5851): 792–794. Bibcode:2007Sci...318..792J. doi:10.1126/science.1147555. PMID 17975064.
  • Rose, K. D. (2006). The Beginning of the Age of Mammals. Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8472-6.
  • Sussman, R. W. (2003). Primate Ecology and Social Structure. Pearson Custom Publishing. ISBN 978-0-536-74363-3.
  • Szalay, F.S.; Delson, E. (1980). Evolutionary History of the Primates. Academic Press. ISBN 978-0126801507. OCLC 893740473.
  • Tabuce, R.; Marivaux, L.; Lebrun, R.; Adaci, M.; Bensalah, M.; Fabre, P. -H.; Fara, E.; Gomes Rodrigues, H.; Hautier, L.; Jaeger, J. -J.; Lazzari, V.; Mebrouk, F.; Peigne, S.; Sudre, J.; Tafforeau, P.; Valentin, X.; Mahboubi, M. (2009). “Anthropoid versus strepsirhine status of the African Eocene primates Algeripithecus and Azibius: Craniodental evidence” (PDF ://www.sciencedaily.com/releases/2009/09/090915101355.htm). Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences. 276 (1676): 4087–4094. doi:10.1098/rspb.2009.1339.
  • Vaughan, T.; Ryan, J.; Czaplewski, N. (2011). “Chapter 12: Primates”. Mammalogy (ấn bản 5). Jones & Bartlett Learning. ISBN 978-0-7637-6299-5.
  • Williams, B. A.; Kay, R. F.; Christopher Kirk, E.; Ross, C. F. (2010). Darwinius masillae is a strepsirrhine—a reply to Franzen et al. (2009)” (PDF). Journal of Human Evolution. 59 (5): 567–573, discussion 573–9. doi:10.1016/j.jhevol.2010.01.003. PMID 20188396. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016.


Tags:

Tổng quan Phân Thứ Bộ Vượn CáoTiến hóa Phân Thứ Bộ Vượn CáoPhân Thứ Bộ Vượn CáoBộ Linh trưởngChâu PhiChâu ÁCu liGalagoLorisiformesMadagascarStrepsirrhiniVượn cáo

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Chiến dịch Hồ Chí MinhNewJeansSinh sản vô tínhNữ hoàng nước mắtRadio France InternationaleDân số thế giớiBộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt NamThe SympathizerTài nguyên thiên nhiênChủ nghĩa tư bảnDanh sách nhà vô địch bóng đá AnhQuảng BìnhXHamsterVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandMassage kích dụcHà GiangAnh hùng dân tộc Việt NamĐộ (nhiệt độ)Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ caoESinh sản hữu tínhTrí tuệ nhân tạoPhố cổ Hội AnMa Kết (chiêm tinh)Chuyện người con gái Nam XươngCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Real Madrid CFCôn ĐảoNguyễn Chí ThanhĐêm đầy saoDubaiLê Khả PhiêuCao BằngQuân khu 5, Quân đội nhân dân Việt NamAldehydeChiến tranh thế giới thứ nhấtVương Đình HuệLạc Long QuânDanh sách quốc gia theo diện tíchVườn quốc gia Phong Nha – Kẻ BàngHồ Văn ÝDấu chấmRobloxBenjamin FranklinNhà Tây SơnMặt TrờiHạnh phúcNho giáoHải PhòngGiờ Trái ĐấtẤm lên toàn cầuChiến tranh Nguyên Mông – Đại ViệtZaloMèoTrần Cẩm TúDấu chấm phẩyẢ Rập Xê ÚtCarlo AncelottiKhang HiMalaysiaHarry PotterÔ ăn quanChâu Kiệt LuânChủ tịch Quốc hội Việt NamTrường ChinhHệ sinh tháiIsraelVõ Văn KiệtNhật Kim AnhĐỗ MườiOne PieceHồ Xuân HươngTrần Lưu QuangHội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt NamÔ nhiễm môi trườngHải DươngHôn lễ của emTiếng Anh🡆 More