Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18

Chú ý: Những bản dịch rõ ràng là dịch máy hoặc có chất lượng kém, KHÔNG dùng bản mẫu này, vui lòng đặt } hoặc } để xóa bản dịch kém.

Năm 2017-18 là mùa giải thi đấu chuyên nghiệp thứ 116 của Manchester City, và là lần thứ 89 thi đấu tại hạng đấu cao nhất của bóng đá Anh và mùa bóng thứ 21 tại Premier League. Ngoài Premier League, Manchester City cũng đã thi đấu tại Cúp FA, Cúp EFLUEFA Champions League.

Manchester City
Mùa giải 2017–18
Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18
Đội hình Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18 Manchester City trong trận gặp Shakhar Donetsk tại giải UEFA Champions League, ngày 26 tháng 9 năm 2017
Chủ tịch điều hànhKhaldoon Al Mubarak
Huấn luyện viênPep Guardiola
Sân vận độngSân vận động Etihad
Premier LeagueVô địch
Cúp FAVòng năm
Cúp EFLVô địch
UEFA Champions LeagueTứ kết
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Sergio Agüero (21)

Cả mùa giải:
Sergio Agüero (30)
Số khán giả sân nhà cao nhất54,416 vs. Leicester City
Số khán giả sân nhà thấp nhất45,310 vs. Shakhtar Donetsk
← 2016–17

Mùa giải thi đấu bắt đầu vào ngày 1 tháng 7 năm 2017 đến ngày 30 tháng 6 năm 2018.

Kết thúc mùa giải, Manchester City đã vô địch Premier League lần thứ ba vào ngày 15 tháng 4 năm 2018, sau chiến thắng 1–0 trên sân khách của West Bromwich Albion để vượt qua đội xếp thứ hai là Manchester United. Họ còn giành chức vô địch EFL Cup vào ngày 25 tháng 2 năm 2018 sau chiến thắng 3–0 trước Arsenal, trở thành danh hiệu đầu tiên Pep Guardiola giành được tại City.

City đã thiết lâp và xô đổ nhiều kỷ lục ở Premier League mùa giải đó, bao gồm: giành được nhiều điểm nhất (100), giành được nhiều điểm trên sân khách nhất (50), khoảng cách điểm xa nhất với đội thứ hai (19), nhiều trận thắng nhất (32), nhiều trận thắng trên sân khách nhất (16), ghi nhiều bàn thắng nhất (106), hiệu số bàn thắng bại tốt nhất (+79) và chiến thắng liên tiếp nhiều nhất (18). Đội cũng cân bằng kỷ lục vô địch Premier League sớm nhất (trước 5 vòng), đánh bại mọi đội khác trong suốt mùa giải và giành nhiều trận thắng sân khách liên tiếp nhất (11). Nhờ việc Man City lập kỷ lục giành nhiều điểm nhất trong một mùa giải ở Anh (100), đội đã nhận được biệt danh "Centurions" và được các chuyên gia cũng như nhà báo bóng đá ca ngợi là một trong những đội vĩ đại nhất ở Premier League lịch sử.[3] [4] [5]

Vào ngày 1 tháng 11, Sergio Agüero ghi bàn thắng thứ 178 của mình trong chiến thắng 4-2 tại Champions League trước Napoli để trở thành cầu thủ ghi bàn hàng đầu của đội, vượt qua tổng số lần trước của Eric Brook.

Các trận giao hữu trước mùa giải Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18

Vào ngày 16 tháng 5 năm 2017, City có trận đấu đầu tiên trong mùa giải khi thi đấu với Manchester United tại giải International Champions Cup 2017. Sau đó đội cũng thi đấu với Tottenham Hotspur và cả Real Madrid. Một trận giao hữu trước mùa giải trước West Ham United cũng đã diễn ra tại Iceland. Một trận đấu giao hữu cũng được lên kế hoạch đối với câu lạc bộ Girona đã diễn ra sau vòng 1 mùa giải Premier League cùng năm.

International Champions Cup

v Manchester City

Super Match

Costa Brava Trophy

v Manchester City

Giải đấu Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18

Tất cả

Giải đấu Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18 Vòng xuất phát Vị trí / vòng
hiện tại
Vị trí
cuối cùng
Trận đầu Trận cuối
EPL 1st 12 tháng 8 năm 2017 13 tháng 5 năm 2018
FA Cup 3R 5R 6 tháng 1 năm 2018 19 tháng 2 năm 2018
EFL Cup R3 Vô địch 20 tháng 9 năm 2017 25 tháng 2 năm 2018
UCL Vòng bảng Tứ kết 13 tháng 9 năm 2017

Lần cập nhật cuối: 7 tháng 3 năm 2018
Nguồn: Các giải đấu

Premier League

Bảng xếp hạng mùa giải

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Manchester City (C) 38 32 4 2 106 27 +79 100 Lọt vào Vòng bảng Champions League
2 Manchester United 38 25 6 7 68 28 +40 81
3 Tottenham Hotspur 38 23 8 7 74 36 +38 77
4 Liverpool 38 21 12 5 84 38 +46 75
5 Chelsea 38 21 7 10 62 38 +24 70 Lọt vào Vòng bảng Europa League
Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Play-off (chỉ cần thiết nếu phải phân định đội vô địch, đội xuống hạng hay đội dự cúp châu Âu).
(C) Vô địch
Ghi chú:

Tóm tắt kết quả

Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
32 27 3 2 90 24  +66 84 14 1 1 53 13  +40 13 2 1 37 11  +26

Cập nhật lần cuối: ngày 31 tháng 3 năm 2018.
Nguồn: Premier League

Kết quả theo ngày thi đấu

Vòng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Sân A H A H A H A H H A H A A H H A A H H A A H A H H A H A H A A H A H A H H A
Kết quả W D W W W W W W W W W W W W W W W W W W D W L W W D W W W W W L W W W D W W
Vị trí 3 5 3 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Lần cập nhật cuối: ngày 31 tháng 3 năm 2018.
Nguồn: 11v11
Nền: A = Sân khác; H = Sân nhà. Kết quả: D = Hòa L = Thua; W = Thắng; P = Bị hoãn.

Trận đấu

Vào ngày 14 tháng 6 năm 2017, kết quả Premier League của Manchester City được công bố.

Cúp FA

Manchester City mở đầu chiến dịch thi đấu tại cúp FA khi tiếp đón Burnley trên sân nhà Etihad. Tại vòng 4 họ giành chiến thắng trước Cardiff City ở vòng 4. Tại vòng 5, Manchester City bị loại khi thi đấu Wigan Athletic trên sân khách.

Cúp EFL

Manchester City được đặc cách bắt đầu thi đấu ở vòng 3 và phải gặp West Bromwich Albion. Tại vòng 4, họ tiếp đón Wolverhampton Wanderers tại Sân nhà nơi họ giành chiến thắng trên luân lưu sau 120 phút không bàn thắng. Tại vòng tứ kết, họ thi đấu Leicester City trên sân khách nơi họ tiếp tục giành chiến thắng trên chấm luân lưu. Ở bán kết (nơi thi đấu theo thể thức sân nhà - sân khách) và gặp Bristol City, họ giành chiến thắng với tổng tỉ số 5-3 sau lượt thi đấu đầu tiên ở sân nhà Etihad còn lượt thi đấu thứ hai tại Bristol . Ở chung kết trên sân Wembley, Manchester City đã giành chiến thắng thuyết phục với tỉ số 3-0 trước Arsenal. Qua đó vô địch cúp EFL và là danh hiệu đầu tiên Pep Guardiola giành được với đội bóng.

UEFA Champions League

Vào ngày 24 tháng 8 năm 2017, Manchester City được xếp vào bảng F cùng Shakhtar Donetsk, NapoliFeyenoord. Manchester City đã đứng đầu bảng với thành tích 5 thắng 1 thua và gặp câu lạc bộ Basel từ giải Swiss Super League trong vòng Knockout 16 đội.

Vòng Bảng

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City 6 5 0 1 14 5 +9 15 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Shakhtar Donetsk 6 4 0 2 9 9 0 12
3 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Napoli 6 2 0 4 11 11 0 6 Chuyển qua Europa League
4 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Feyenoord 6 1 0 5 5 14 −9 3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Quy tắc xếp hạng
v Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City
v Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Shakhtar Donetsk
v Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Napoli
v Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City
v Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Feyenoord
v Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City
    Notes

Vòng knockout

Round of 16
v Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City
v Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Basel
Quarter-finals
v Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City
v Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Liverpool

Đội hình Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18

Đội hình Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18 chính

S
Vị trí
Quốc tịch
Tên
Tuổi
EU
Kể từ
Số trận
Bàn thắng
Kết thúc
Giá chuyển nhượng
Ghi chú
1 [[|GK]] Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  CHL Bravo, ClaudioClaudio Bravo 41 EU 2016 41 0 2020 &0000000000000015.400000£15.4M Second nationality: Spain
2 RB Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  ENG Walker, KyleKyle Walker 33 EU 2017 44 0 2022 &0000000000000045.000000£45M
3 RB Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  BRA Danilo, Danilo 32 Non-EU 2017 33 2 2022 &0000000000000026.500000£26.5M
4 CB Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  BEL Kompany, VincentVincent Kompany (đội trưởng) 38 EU 2008 330 18 2019 &0000000000000006.000000£6M
5 CB Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  ENG Stones, JohnJohn Stones 29 EU 2016 67 5 2022 &0000000000000047.500000£47.5M
7 RW Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  ENG Sterling, RaheemRaheem Sterling 29 EU 2015 133 42 2020 &0000000000000044.000000£44M
8 CM Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  GER Gundogan, Ilkayİlkay Gündoğan 33 EU 2016 56 9 2020 &0000000000000020.000000£20M
10 ST Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  ARG Agüero, SergioSergio Agüero 35 EU 2011 290 199 2020 &0000000000000028.000000£31.5M Leading all time goalscorer for the club
14 CB Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  FRA Laporte, AymericAymeric Laporte 29 EU 2018 7 0 2023 &0000000000000057.000000£57M Record signing
15 CB Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  FRA Mangala, EliaquimEliaquim Mangala 33 EU 2014 79 0 2019 &0000000000000031.800000£42M Loaned out to Everton on ngày 31 tháng 1 năm 2018
17 AM Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  BEL De Bruyne, KevinKevin De Bruyne 32 EU 2015 135 34 2023 &0000000000000054.500000£54.5M
18 CM Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  ENG Delph, FabianFabian Delph 34 EU 2015 63 5 2020 &0000000000000008.000000£8M
19 LW Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  GER Sané, LeroyLeroy Sané 28 EU 2016 79 22 2021 &0000000000000037.000000£37M
20 RM Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  POR Silva, BernardoBernardo Silva 29 EU 2017 46 7 2022 &0000000000000043.500000£43.5M
21 AM Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  ESP Silva, DavidDavid Silva 38 EU 2010 341 60 2020 &0000000000000024.000000£24M
22 LB Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  FRA Mendy, BenjaminBenjamin Mendy 29 EU 2017 5 0 2022 &0000000000000052.000000£52M
24 CB Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  ENG Adarabioyo, TosinTosin Adarabioyo 26 EU 2003 8 0 2021 0Youth system Academy graduate
25 DM Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  BRA Fernandinho, Fernandinho 38 Non-EU 2013 225 20 2020 &0000000000000030.000000£30M
30 CB Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  ARG Otamendi, NicolásNicolás Otamendi 36 Non-EU 2015 131 7 2022 &0000000000000028.000000£28M
31 [[|GK]] Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  BRA Ederson, Ederson 30 EU 2017 39 0 2022 &0000000000000034.900000£34.9M Second nationality: Portugal
33 ST Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  BRA Jesus, GabrielGabriel Jesus 27 Non-EU 2017 45 19 2021 &0000000000000027.000000£27M
35 AM Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  UKR Zinchenko, OleksandrOleksandr Zinchenko 27 Non-EU 2016 13 0 2021 &0000000000000001.700000£1.7M
42 CM Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  CIV Touré, YayaYaya Touré 40 Non-EU 2010 312 82 2018 &0000000000000024.000000£24M
43 [[|FW]] Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  ENG Nmecha, LukasLukas Nmecha 25 EU 2007 1 0 2021 0Youth system Academy graduate
47 AM Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  ENG Foden, PhilPhil Foden 23 EU 2008 8 0 2020 0Youth system Academy graduate
55 AM Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  ESP Díaz, BrahimBrahim Díaz 24 EU 2015 9 0 2019 &0000000000000000.200000£0.2M Academy graduate

Cập nhật lần cuối: ngày 4 tháng 4 năm 2018
Nguồn: mancity.com
Ordered by squad number. Appearances include league and cup appearances, including as substitute.

Thống kê Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18

Thống kê Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18 đội hình

    Tính đến match played ngày 4 tháng 4 năm 2018

Appearances (Apps.) numbers are for appearances in competitive games only including sub appearances
Red card numbers denote: Numbers in parentheses represent red cards overturned for wrongful dismissal.

No. Nat. Player Pos. Premier League FA Cup League Cup Champions League Total
Apps Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Apps Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Apps Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Apps Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Apps Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18 
1 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Bravo, ClaudioClaudio Bravo GK 1 3 6 1 11
2 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Walker, KyleKyle Walker DF 29 2 1 3 6 1 6 1 44 4 1
3 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Danilo, Danilo DF 18 2 1 3 1 6 2 6 2 33 2 6
4 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Kompany, VincentVincent Kompany DF 13 4 1 1 1 1 2 17 1 5
5 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Stones, JohnJohn Stones DF 16 2 4 5 3 27 3
7 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Sterling, RaheemRaheem Sterling FW 27 16 2 1 2 1 4 1 7 4 1 38 21 4 1
8 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Gundogan, Ilkayİlkay Gündoğan MF 23 2 3 3 6 1 8 2 2 40 4 6
10 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Agüero, SergioSergio Agüero FW 24 21 1 3 2 4 3 6 4 37 30 1
14 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Laporte, AymericAymeric Laporte DF 4 1 1 2 7 1
15 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Mangala, EliaquimEliaquim Mangala DF 9 4 2 1 15 1
17 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  De Bruyne, KevinKevin De Bruyne MF 31 7 1 3 1 4 2 7 1 4 45 11 5
18 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Delph, FabianFabian Delph MF 16 1 1 1 1 1 1 5 23 1 2 1
19 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Sané, LeroyLeroy Sané FW 26 9 4 3 1 5 3 1 8 42 13 5
20 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Silva, BernardoBernardo Silva MF 29 4 3 1 6 1 8 1 46 7
21 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Silva, DavidDavid Silva MF 25 8 5 2 2 1 1 6 35 9 6
22 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Mendy, BenjaminBenjamin Mendy DF 4 2 1 5 2
24 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Adarabioyo, TosinTosin Adarabioyo DF 2 2 4
25 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Fernandinho, Fernandinho MF 29 3 6 3 1 3 2 7 2 42 3 11
30 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Otamendi, NicolásNicolás Otamendi DF 30 4 8 2 2 7 1 2 41 5 10
31 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Ederson, Ederson GK 31 8 39
33 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Jesus, GabrielGabriel Jesus FW 22 9 3 4 8 3 2 34 12 5
35 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Zinchenko, OleksandrOleksandr Zinchenko MF 7 1 1 4 1 13 1
42 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Touré, YayaYaya Touré MF 6 1 4 1 3 13 2
43 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Nmecha, LukasLukas Nmecha FW 1 1
47 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Foden, PhilPhil Foden MF 3 2 3 8
55 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Diaz, BrahimBrahim Diaz MF 3 1 1 3 8
72 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Dele-Bashiru, TomTom Dele-Bashiru MF 1 1
Own goals 2 2
Totals 88 46 2 6 2 1 11 12 0 19 17 0 124 77 3

Cầu thủ ghi bàn thắng

    Tính đến match played ngày 31 tháng 3 năm 2018

Includes all competitive matches. The list is sorted alphabetically by surname when total goals are equal.

Số Vị trí Cầu thủ Premier League FA Cup League Cup Champions League TỔNG SỐ
10 FW Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Sergio Agüero 21 2 3 4 30
7 MF Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Raheem Sterling 16 1 0 4 21
19 FW Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Leroy Sané 9 1 3 0 13
33 FW Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Gabriel Jesus 9 0 0 3 12
17 MF Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Kevin De Bruyne 7 1 2 1 11
21 MF Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  David Silva 8 0 1 0 9
20 MF Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Bernardo Silva 4 1 1 1 7
30 DF Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Nicolás Otamendi 4 0 0 1 5
8 MF Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  İlkay Gündoğan 2 0 0 2 4
25 MF Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Fernandinho 3 0 0 0 3
5 DF Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  John Stones 0 0 0 3 3
3 DF Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Danilo 2 0 0 0 2
18 MF Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Fabian Delph 1 0 0 0 1
4 DF Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Vincent Kompany 0 0 1 0 1
Phản lưới nhà 2 0 0 0 2
Tổng số 88 6 11 19 124

Giữ sạch lưới

The list is sorted by shirt number when total clean sheets are equal. Numbers in parentheses represent games where both goalkeepers participated and both kept a clean sheet; the number in parentheses is awarded to the goalkeeper who was substituted on, whilst a full clean sheet is awarded to the goalkeeper who was on the field at the start of play.

Số Cầu thủ Premier League FA Cup League Cup Champions League TỔNG SỐ
31 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Ederson Moraes 14 0 0 4 18
1 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Claudio Bravo (1) 1 2 0 3 (1)
Tổng số 15 (1) 1 2 4 21 (1)

Giải thưởng Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18

Etihad Cầu thủ của Tháng

Tháng Cầu thủ
Tháng 8 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Raheem Sterling
Tháng 9 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Kevin De Bruyne
Tháng 10
Tháng 11 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Raheem Sterling
Tháng 12 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Nicolás Otamendi
Tháng 1 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Kevin De Bruyne
Tháng 2 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Sergio Agüero

Cầu thủ Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất tháng

Tháng Cầu thủ
Tháng 10 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Leroy Sané
Tháng 1 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Sergio Agüero

Huấn luyện viên Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất tháng

In December 2017, Pep Guardiola became the first manager in Premier League history to be awarded four consecutive Manager of the Month awards.

Tháng Huấn luyện viên
Tháng 9 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Pep Guardiola
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12

Đội bóng UEFA xuất sắc nhất năm

Năm Cầu thủ
2017 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Kevin De Bruyne

BBC Young Sports Personality of the Year

Năm Người chiến thắng Thành tích
2017 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Phil Foden Won the Golden Ball as the best player at the FIFA U-17 World Cup, helping England win the tournament.

Alan Hardaker Trophy

Năm Người chiến thắng Thành tích
2018 Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18  Vincent Kompany Was named man of the match in the Chung kết Cúp EFL 2017-18

Chuyển nhượng và cho mượn Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18

Gia nhập

Rời

Cho mượn

Hoạt động truyền tải tổng thế

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Các trận giao hữu trước mùa giải Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18Giải đấu Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18Đội hình Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18Thống kê Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18Giải thưởng Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18Chuyển nhượng và cho mượn Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18Manchester City F.c. Mùa Bóng 2017–18Bản mẫu:Cld5Bản mẫu:ClkWikipedia:Thay thế bản mẫu

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Hạnh phúcSao MộcNhà máy thủy điện Hòa BìnhNguyễn Quang SángTiếng ViệtQuảng BìnhAcetonBang Si-hyukCực quangNhà NguyễnNorthrop Grumman B-2 SpiritĐường Trường SơnHồ Chí MinhTiền GiangSông Cửu LongTitanic (phim 1997)Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)Đà NẵngDoraemonSân bay quốc tế Long ThànhChùa Thiên MụHybe CorporationCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Bình Ngô đại cáoSuni Hạ LinhVăn Miếu – Quốc Tử GiámNguyễn Hòa BìnhBoeing B-52 StratofortressTư Mã ÝLý Tiểu LongMai vàngBộ bài TâyViệt Nam Cộng hòaThánh địa Mỹ SơnHệ sinh tháiBiểu tình Thái Bình 1997Mã MorseHiệp định Paris 1973New ZealandQuảng ĐôngDanh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP bình quân đầu ngườiBầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2024SingaporeHọ người Việt NamDanh từRonaldo (cầu thủ bóng đá Brasil)Lương Thế VinhBộ Công an (Việt Nam)Mai (phim)One PieceGấu trúc lớnPhan Đình TrạcSố nguyên tốChủ nghĩa xã hộiNguyễn Sinh HùngBến Nhà RồngĐại dịch COVID-19Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênHải DươngMinh MạngVạn Lý Trường ThànhAlbert EinsteinQMarie CurieKim LânNguyễn Minh Triết (sinh năm 1988)Danh mục sách đỏ động vật Việt NamUng ChínhPhú QuốcBoku no PicoChiến cục Đông Xuân 1953–1954Giỗ Tổ Hùng VươngHoàng thành Thăng LongXuân QuỳnhThái LanThủ dâmTrần Đăng Khoa (nhà thơ)Blackpink🡆 More