S.l. Benfica: Câu lạc bộ giàu thành tích bậc nhất của Bồ Đào Nha

Sport Lisboa e Benfica (phát âm tiếng Bồ Đào Nha:   ( nghe)), thường được gọi là Benfica, là câu lạc bộ thể thao giàu truyền thống nhất của Bồ Đào Nha có trụ sở tại Lisboa.

Benfica
S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu
Tên đầy đủSport Lisboa e Benfica
Biệt danhAs Águias (Đại bàng)
Os Encarnados (Đỏ)
O Glorioso (Vinh quang)
Thành lập28 tháng 2 năm 1904
(120 năm trước)
 (1904-02-28) với tên Sport Lisboa
SânSân vận động Ánh sáng
Lisbon, Bồ Đào Nha
Sức chứa64.642
Chủ tịchRui Costa
Huấn luyện viên trưởngRoger Schmidt
Giải đấuPrimeira Liga
2022–23Primeira Liga, thứ 1 trên 18
Trang webTrang web của câu lạc bộ
S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu Mùa giải hiện nay

Benfica, hiện đang thi đấu ở giải VĐQG Bồ Đào Nha, là câu lạc bộ có nhiều chức vô địch nhất với 37 danh hiệu, và tổng thể các giải lớn nhỏ thì là câu lạc bộ thành công nhất với 83 danh hiệu còn F.C. Porto là 76 danh hiệu. Câu lạc bộ là một trong những thành viên sáng lập của Primeira Liga vào năm 1933 và là CLB duy nhất của giải chưa bao giờ xuống hạng.

Được thành lập ngày 28 tháng 2 năm 1904, Benfica là một trong những Três Grandes (Ba lớn), cùng với FC PortoSporting Lisboa) ở Bồ Đào Nha. Sân nhà của Eaglessân vận động Ánh sáng với sức chứa 64.642 chỗ ngồi. Ca khúc chính thức của câu lạc bộ là "Ser Benfiquista".

Không giống như nhiều câu lạc bộ bóng đá châu Âu khác, Benfica sở hữu và hoạt động câu lạc bộ từ những sáng tạo của mình. Benfica là câu lạc bộ tổng hợp nhiều môn thể thao nhất thế giới, và trong top 20 các câu lạc bộ thể thao giàu nhất bóng đá về mặt doanh thu, với doanh thu hàng năm của 111.100.000 €.

Trong nước, Benfica giữ kỷ lục với 37 danh hiệu Primeira Liga, 26 Taca de Portugal (và 4 lần liên tiếp), một kỷ lục của 9 đôi, một kỷ lục của 7 Taça da Liga (hoàn toàn và liên tục), 3 Campeonato de Portugal và 8 Supertaça Cândido de Oliveira. Benfica có sự khác biệt là CLB đầu tiên trong lịch sử của Primeira Liga đã hoàn thành toàn bộ 30 trận đấu một mùa giải bất bại (trong 1972-1973) và sau này có Porto làm được điều này (trong 2010-2011).

Về đấu trường Quốc tế, Benfica đã cùng với F.C Porto là 2 câu lạc bộ duy nhất của Bồ Đào Nha đã đoạt được 2 chiếc cúp cao nhất châu Âu (hiện là UEFA Champions League), riêng S.L Benfica liên tiếp đoạt cúp C1 trong năm 1961 và 1962 (tiền thân của UEFA Champions League), và một Cup Latin vào năm 1950. Ngoài ra, câu lạc bộ về nhì trong các năm 1961 và 1962 Cúp Liên lục địa, trong 1962-1963, 1964-1965, 1967-1968, 1987-1988 và 1989-1990 Cúp châu Âu, tại UEFA Cup 1982-1983 và 2012-13, 2013-14 UEFA Europa League. Benfica đang giữ kỷ lục tham dự 10 trận chung kết các Cúp châu Âu.

Lịch sử S.l. Benfica

Thời kì Hoàng Kim (1960–1970)

Trong những năm 60 Benfica là một trong những CLB đáng sợ nhất của châu Âu cũng như Thế giới,là đối thủ lớn nhất của Real Madrid huyền thoại trong những thập niên 50,60.

S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu 
Eusébio

Benfica chính là đội bóng đầu tiên chấm dứt thời kì thống trị của Real Madrid tại European Champions' Cup (cúp C1) và tiếp tục thống trị khi giành chiến thắng 3-2 trước FC Barcelona tại Cúp C1 1961, và Real Madrid Cúp C1 1962.

Sau đó, Benfica đã ba lần liên tiếp vào đến trận chung kết nhưng họ đều thất bại trước A.C. Milan cúp C1 1962-1963, Inter Milan cúp C1 1964-1965 và MU cúp C1 1967-1968.

Thời điểm đó Benfica sở hữu đội hình huyền thoại với bộ 3 tiền đạo khủng khiếp là Eusébio,José Águas,José Torres,thủ thành Costa Pereira và một số cái tên khác như António Simões,Fernando Cruz,Domiciano Cavém,José Augusto,..vv

Trong thập niên 60, Benfica vẫn được xem là đội bóng mạnh nhất châu Âu tuy họ không dành thêm được danh hiệu châu lục nào từ năm 1963.

Kỉ lục S.l. Benfica

S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu 
Statue of Eusébio

Eusébio vẫn đang giữ kỷ lục ra sân cho Benfica 614 trận.

Tiền đạo ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử Benfica là Eusébio,với 474 bàn trong 440 trận. José Águas thứ hai với 374 bàn in 384 trận, theo sau Nené,với 360 bàn trong 575 trận.

Benfica giữ kỉ lục tại giải VĐQG Bồ Đào Nha khi vô địch mà không thua trận nào, mùa giải 1972–73.

Cũng trong mùa giải đó Benfica đã thêm kỉ lục thắng liên tục 23 trận. Kết thúc mùa giải với 58 điểm sau 30 trận, đạt tỉ lệ chiến thắng đến 96.7%.

Benfica cũng là câu lạc bộ vào chung kết cúp C1 nhiều nhất (7 lần).

Danh hiệu S.l. Benfica

    • Vô địch (38) (record): 1935–36, 1936–37, 1937–38, 1941–42, 1942–43, 1944–45, 1949–50, 1954–55, 1956–57, 1959–60, 1960–61, 1962–63, 1963–64, 1964–65, 1966–67, 1967–68, 1968–69, 1970–71, 1971–72, 1972–73, 1974–75, 1975–76, 1976–77, 1980–81, 1982–83, 1983–84, 1986–87, 1988–89, 1990–91, 1993–94, 2004–05, 2009–10, 2013–14, 2014–15, 2015–16, 2016–17, 2018–19, 2022–23
  • Portuguese Cup
    • Vô địch (26) (record): 1939–40, 1942–43, 1943–44, 1948–49, 1950–51, 1951–52, 1952–53, 1954–55, 1956–57, 1958–59, 1961–62, 1963–64, 1968–69, 1969–70, 1971–72, 1979–80, 1980–81, 1982–83, 1984–85, 1985–86, 1986–87, 1992–93, 1995–96, 2003–04, 2013-14, 2016-17
  • Taça da Liga
    • Vô địch (7) (record): 2008–09, 2009–10, 2010–11, 2011–12, 2013–14, 2014–15, 2015–16
  • Portuguese SuperCup
    • Vô địch (8): 1980, 1985, 1989, 2005, 2014, 2016, 2017, 2019
  • Campeonato de Portugal
    • Vô địch (3): 1929–30, 1930–31, 1934–35

Danh hiệu S.l. Benfica châu Âu

    • Vô địch (2): 1960–61, 1961–62
      • Runners-up (5): 1962-63, 1964-65, 1967-68, 1987-88, 1989-90
  • Latin Cup
    • Vô địch (1): 1950
      • Runners-up (1): 1957
  • Iberian Cup
    • Vô địch (1): 1983
    • Về nhì (3): 1982-83, 2012-13, 2013-14

Cầu thủ S.l. Benfica

Đội hình đội một

    Tính đến ngày 1/2/2024

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ S.l. Benfica
1 TM S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Anatoliy Trubin
3 HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Álvaro Carreras (mượn từ Man United)
4 HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  António Silva
5 HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Morato
6 HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Alexander Bah
7 TV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  David Neres
8 TV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Fredrik Aursnes
9 S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Arthur Cabral
10 TV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Orkun Kökçü
11 S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Ángel Di María
14 HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Juan Bernat (mượn từ PSG)
19 S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Casper Tengstedt
20 TV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  João Mário (đội phó)
Số VT Quốc gia Cầu thủ S.l. Benfica
24 TM S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Samuel Soares
25 S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Gianluca Prestianni
27 S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Rafa Silva
30 HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Nicolás Otamendi (đội trưởng)
32 S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Benjamín Rollheiser (mượn từ Estudiantes LP)
36 S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Marcos Leonardo
44 HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Tomás Araújo
45 TM S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Leo Kokubo
47 TV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Tiago Gouveia
61 TV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Florentino Luís
75 TM S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  André Gomes
87 TV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  João Neves

Các cầu thủ khác theo hợp đồng

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ S.l. Benfica
HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  João Victor
HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Tomás Araújo
TV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Paulo Bernardo
Số VT Quốc gia Cầu thủ S.l. Benfica
TV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Soualiho Meïté
S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Henrique Araújo
S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Tiago Gouveia

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ S.l. Benfica
HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Ferro (tại Vitesse đến 30 tháng 6 năm 2023)
HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Sandro Cruz (tại Chaves đến 30 tháng 6 năm 2023)
HV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Tomás Araújo (tại Gil Vicente đến 30 tháng 6 năm 2023)
TV S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Yony González (tại Deportivo Cali đến 30 tháng 6 năm 2023)
S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Carlos Vinícius (tại PSV Eindhoven đến 30 tháng 6 năm 2023)
S.l. Benfica: Lịch sử, Kỉ lục, Danh hiệu  Haris Seferovic (tại Galatasaray đến 30 tháng 6 năm 2023)

Các môn thể thao khác S.l. Benfica

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Lịch sử S.l. BenficaKỉ lục S.l. BenficaDanh hiệu S.l. BenficaCầu thủ S.l. BenficaCác môn thể thao khác S.l. BenficaS.l. BenficaBồ Đào NhaLisboaPhương tiện:Sport Lisboa e Benfica.flacSport Lisboa e Benfica.flacTiếng Bồ Đào Nhaen:Help:IPA for Portuguese

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Nhật BảnHentaiAldehydeDương vật ngườiH'MôngRNgười TàyNhà máy thủy điện Hòa BìnhQuân đoàn 4, Quân đội nhân dân Việt NamThiếu nữ bên hoa huệNho giáoUEFA Champions LeagueVõ Thị Ánh XuânMiduChiến dịch Tây NguyênQuan VũNữ hoàng nước mắtPhim khiêu dâmNguyễn Văn ThiệuHarry LuHạ LongChiếc thuyền ngoài xaMùi cỏ cháyHiệp định Genève 1954Châu MỹTrần Thanh MẫnJuventus FCBình Ngô đại cáoBình PhướcMai (phim)Bánh mì Việt NamSố chính phươngTập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội!!Hoa KỳThành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt NamHoaĐại tướng Quân đội nhân dân Việt NamNguyễn TuânTrương Tấn SangNguyễn Ngọc KýĐộng đấtMèoElon MuskLê Khánh HảiRobloxNhà HồHiệp định Paris 1973Nhà NguyễnPhan Đình TrạcVĩnh PhúcCan ChiGia LongJosé MourinhoNick VujicicVạn Lý Trường ThànhMinh Thái TổNguyễn Hòa BìnhAi CậpNhà bà NữTF EntertainmentQuân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam12BETVũ Đức ĐamCho tôi xin một vé đi tuổi thơDanh sách quốc gia theo dân sốTrận Bạch Đằng (938)Địa lý Việt NamNhà ThanhNguyễn Chí ThanhKhởi nghĩa Lam SơnGiỗ Tổ Hùng VươngLiếm âm hộDầu mỏTrần Văn Minh (Đà Nẵng)Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamLâm ĐồngLiên bang Đông Dương🡆 More