Họ Cá Múa Đít

Họ Cá múa đít hay họ Cá vỏ tôm (danh pháp khoa học: Centriscidae) là một họ cá biển, nguyên được xếp trong bộ Gasterosteiformes, nhưng hiện nay được xếp trong bộ Syngnathiformes.

Ngay cả khi hiểu theo nghĩa rộng thì nó vẫn là một họ nhỏ, với chỉ 12 loài với hình dáng bất thường, như được phản ánh trong tên gọi thông thường của chúng.

Họ Cá múa đít
Họ Cá Múa Đít
Phân loại Họ Cá Múa Đít khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Syngnatharia
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Phân bộ (subordo)Syngnathoidei
Họ (familia)Centriscidae
Bonaparte, 1831
Chi điển hình
Centriscus
Linnaeus, 1758
Các phân họ và chi
Xem bài.

Từ nguyên

Tên chi điển hình Centriscus bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp κεντρί (kentrí) nghĩa là ngòi, gai; để nói tới phần mõm dài nhọn như hình cái gai ở các loài cá trong họ này.

Phân bố Họ Cá Múa Đít

Các loài cá này phân bố hạn chế trong vùng biển nông nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Một số loài xuất hiện trong phần đáy của cỏ biển trong khi các loài khác là cá bãi đá ngầm.

Mô tả Họ Cá Múa Đít

Cơ thể nén dẹp mạnh, giống như lưỡi dao cạo với rìa phần bụng sắc bén. Các tấm xương mỏng là phần mở rộng của cột sống gần như bao phủ hoàn toàn cơ thể. Gai vây lưng thứ nhất dài và nhọn, nằm ở tận cùng của phần thân về phía đuôi; 2 gai ngắn hơn tiếp theo sau nó. Vây lưng mềm và vây đuôi mềm lệch nhiều hay ít về phía phần bụng. Vây bụng nhỏ và vây ngực lớn hơn. Không đường bên. Không răng. Có xu hướng bơi theo tư thế thẳng đứng hoặc hơi chếch với mõm hướng xuống phía dưới; ăn động vật phiêu sinh nhỏ. Cá nhỏ, chiều dài tối đa trong khoảng 15–33,8 xentimét (5,9–13,3 in).

Phân loại Họ Cá Múa Đít

Trong một số hệ thống phân loại, người ta nâng cấp phân họ Macroramphosinae thành họ Macroramphosidae. Vị trí của chi Centriscops chưa rõ ràng, nhưng cả ITIS và ấn bản lần 5 sách Fish of the World của Nelson et al. (2016) đều đặt nó trong họ Macroramphosidae.

  • Phân họ Centriscinae (= Centriscidae nghĩa hẹp)
    • Aeoliscus Jordan & Starks, 1902: 2 loài.
    • Centriscus Linnaeus, 1758: 3 loài.
  • Phân họ Macroramphosinae (= Macroramphosidae)
    • Centriscops Gill, 1862: 1 loài (Centriscops humerosus).
    • Macroramphosus Lacepède, 1803: 2 loài.
    • Notopogon Regan, 1914: 5 loài.

Tham khảo

Tags:

Phân bố Họ Cá Múa ĐítMô tả Họ Cá Múa ĐítPhân loại Họ Cá Múa ĐítHọ Cá Múa ĐítGasterosteiformesSyngnathiformes

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Trần Thái TôngYên NhậtBình ĐịnhThần thoại Hy LạpPark Hang-seoMã QRSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Liên đoàn bóng đá Việt NamDanh sách thành viên của SNH48Alexandré PölkingTi thểĐắk NôngTrùng KhánhAC MilanNguyễn Quang Hải (sinh 1997)Nguyễn Phú TrọngBlue LockHiệp định Paris 1973Chữ NômPhó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamĐối tác chiến lược, đối tác toàn diện (Việt Nam)Mặt trận Tổ quốc Việt NamMicrosoftLý Nam ĐếTiếng Tây Ban NhaBồ Đào NhaHuy CậnCậu bé mất tíchDanh sách ngân hàng tại Việt NamPhong trào Thơ mới (Việt Nam)Phạm Minh ChínhKim Bình Mai (phim 2008)Giải vô địch bóng đá châu ÂuQuân khu 2, Quân đội nhân dân Việt NamBảng tuần hoànBóng đáElectronNữ hoàng nước mắtChiến dịch Tây NguyênMông CổDấu chấmThám tử lừng danh ConanGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Tài xỉuGiải bóng rổ Nhà nghề MỹMai HoàngHồng KôngH'MôngNguyễn Tấn DũngHành chính Việt Nam thời NguyễnHolocaustGiải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 2024SingaporeHôn nhân cùng giớiĐông Nam ÁBạo động tại Ürümqi, tháng 7 năm 2009ParacetamolChiếc thuyền ngoài xaDanh sách trại giam ở Việt NamDanh sách cầu thủ Liverpool F.C. (25-99 trận)Phước SangChe GuevaraBorussia DortmundThanh HóaNaplesTưởng Giới ThạchQuảng NamChristian de CastriesTrái ĐấtNATOKhởi nghĩa Hai Bà TrưngThảm sát Mỹ LaiChu Văn AnChính phủ Việt NamManchester City F.C.2018 FIFA World CupCristiano Ronaldo🡆 More