Buta-1,3-Dien

Buta-1,3-dien (hay butadien) là hợp chất hữu cơ có công thức (CH2=CH)2.

Đây là chất khí không màu, dễ dàng ngưng tụ thành chất lỏng. Butadien có vai trò quan trọng trong công nghiệp hóa chất: là monome sản xuất cao su tổng hợp. Có thể thấy hai nhóm vinyl ghép vào nhau trong phân tử. Butadien là dien liên hợp đơn giản nhất.

Buta-1,3-dien
Full structural formula of buta-1,3-dien
Full structural formula of buta-1,3-dien
Skeletal formula of buta-1,3-dien
Skeletal formula of buta-1,3-dien
Ball-and-stick model of buta-1,3-dien
Ball-and-stick model of buta-1,3-dien
Space-filling model of buta-1,3-dien
Space-filling model of buta-1,3-dien
Names
Preferred IUPAC name
Buta-1,3-dien
Other names
  • Biethylen
  • Erythren
  • Divinyl
  • Vinylethylen
  • Bivinyl
  • Butadien
Identifiers
CAS Number
3D model (JSmol)
ChEBI
ChEMBL
ChemSpider
ECHA InfoCard 100.003.138
EC Number 271-039-0
KEGG
RTECS number EI9275000
UNII
UN number 1010
CompTox Dashboard (EPA)
Properties
Công thức hóa học C4H6
Khối lượng mol 54.0916 g/mol
Trạng thái Khí không màu
Mùi Mùi dầu hỏa
Khối lượng riêng
  • 0.6149 g/cm³ tại 25 °C, rắn
  • 0.64 g/cm³ tại −6 °C, lỏng
Điểm nóng chảy −108.9 °C (−164.0 °F; 164.2 K)
Điểm sôi −4.4 °C (24.1 °F; 268.8 K)
Độ tan trong nước
1.3 g/L at 5 ℃, 735 mg/L at 20 
Tan
Áp suất hơi 2.4 atm (20 °C)
Refractive index (nD)
1.4292
Độ nhớt 0.25 cP at 0 °C
Nguy hại
Main hazards Flammable, irritative, carcinogen
Safety data sheet See: data page

ECSC 0017
R-phrases (outdated) R45 R46 R12
S-phrases (outdated) S45 S53
NFPA 704
NFPA 704 four-colored diamondFlammability code 4: Will rapidly or completely vaporize at normal atmospheric pressure and temperature, or is readily dispersed in air and will burn readily. Flash point below 23 °C (73 °F). E.g., propaneHealth code 3: Short exposure could cause serious temporary or residual injury. E.g., chlorine gasReactivity code 2: Undergoes violent chemical change at elevated temperatures and pressures, reacts violently with water, or may form explosive mixtures with water. E.g., phosphorusSpecial hazards (white): no code
4
3
2
Flash point −85 °C (−121 °F; 188 K) liquid flash point
Autoignition

temperature
420 °C (788 °F; 693 K)
Explosive limits 2–12%
Lethal dose or concentration (LD, LC):
LD50 (median dose)
548 mg/kg (đường miệng, chuột)
LC50 (median concentration)
  • 115,111 ppm (mouse)
  • 122,000 ppm (mouse, 2 h)
  • 126,667 ppm (rat, 4 h)
  • 130,000 ppm (rat, 4 h)
LCLo (lowest published)
250,000 ppm (rabbit, 30 min)
US health exposure limits (NIOSH):
PEL (Permissible)
TWA 1 ppm ST 5 ppm
REL (Recommended)
Potential occupational carcinogen
IDLH (Immediate danger)
2000 ppm
Hợp chất liên quan
Related Alkens

and diens
Isopren

Chloropren
Related compounds
Butane
Supplementary data page
Structure and

properties
Refractive index (n),

Dielectric constantr), etc.
Thermodynamic

data
Phase behaviour

solid–liquid–gas
Spectral data
UV, IR, NMR, MS
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox references

Mặc dù dễ dàng bị phân hủy nhanh chóng trong bầu khí quyển, butadien vẫn được tìm thấy trong không khí ở khu vực ngoại thành và ngoại ô do hậu quả của việc phát thải liên tục từ xe cơ giới.

Tên butadien cũng chỉ đồng phân alen 1,2-butadien có cấu trúc H2C=C=CH−CH3. Alen này không có ý nghĩa công nghiệp.

Lịch sử Buta-1,3-Dien

Năm 1863, nhà hóa học người Pháp E. Caventou đã phân lập butadien từ quá trình nhiệt phân rượu amyl. Hydrocarbon này được xác định là butadien vào năm 1886, sau khi Henry Edward Armstrong phân lập nó trong số các sản phẩm nhiệt phân của dầu mỏ. Năm 1910, nhà hóa học người Nga Sergei Lebedev đã trùng hợp butadien và thu được một vật liệu có đặc tính giống như cao su. Tuy nhiên, loại polymer này quá mềm để thay thế cao su tự nhiên trong nhiều ứng dụng, đặc biệt là lốp ô tô.

Ngành công nghiệp butadien bắt nguồn từ những năm trước Thế chiến II. Nhiều quốc gia hiếu chiến nhận ra rằng trong trường hợp chiến tranh, họ có thể bị cắt khỏi các đồn điền cao su do Đế quốc Anh kiểm soát và tìm cách giảm sự phụ thuộc vào cao su tự nhiên. Năm 1929, Eduard Tschunker và Walter Bock, làm việc cho IG Farben ở Đức, đã tạo ra một chất đồng trùng hợp của styren và butadien có thể được sử dụng trong lốp ô tô. Sản xuất Buta-1,3-Dien trên toàn thế giới nhanh chóng được đảm bảo, với butadien được sản xuất từ rượu ngũ cốc ở Liên Xô và Hoa Kỳ, và từ acetylen có nguồn gốc từ than đá ở Đức.

Sản xuất Buta-1,3-Dien

Cracking hydrocarbon C4

Dehydro hóa n-butan

Ethanol

    Buta-1,3-Dien 
    CH3CH2OH + CH3CHO → CH2=CH−CH=CH2 + 2 H2O

Từ buten

Trong phòng thí nghiệm

Buta-1,3-dien khá bất tiện điều chế trong phòng thí nghiệm. Các quy trình thí nghiệm đã được tối ưu hóa để điều chế từ các tiền chất không độc hại. Phản ứng Buta-1,3-Dien retro-Diels-Alder của cyclohexen, hay sulfolen là nguồn cung cấp buta-1,3-dien. Sulfolen giải phóng dien và lưu huỳnh dioxide khi đun

Ứng dụng Buta-1,3-Dien

Hầu hết butadien được thực hiện phản ứng trùng hợp để sản xuất cao su tổng hợp. Polybutadien là vật liệu rất mềm, và rẻ tiền. Các polyme đồng trùng hợp được điều chế từ butadien và styren, butadien và acrylonitril bao gồm acrylonitrile butadien styren (ABS), acrylonitrile butadien (NBR) và styren-butadien (SBR) là vật liệu được sử dụng phổ biến nhất để sản xuất lốp ô tô.

Cấu trúc, hình dạng và sự ổn định Buta-1,3-Dien

Buta-1,3-Dien 
So sánh butadien (dạng s-trans) và etylen.

Phản ứng Buta-1,3-Dien

Phản ứng Buta-1,3-Dien trùng hợp butadien được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Xu hường phản ứng cộng 1,4 được minh họa bằng phản ứng hydrocyan hóa. Giống như nhiều dien, butadien khi có xúc tác Pd, phản ứng tiến hành thông qua phức allyl. Butadien tham gia phản ứng Diels-Alder, ví dụ: butadien phản ứng với anhydride maleic tạo thành anhydrid tetrahydrophthalic.

Giống như các dien khác, butadien là phối tử cho các phức kim loại hóa trị thấp, ví dụ các dẫn xuất Fe(butadien)(CO)3 và Mo(butadien)3.

Buta-1,3-Dien 
Cấu trúc của Fe(butadien)(CO)3.

Sức khỏe và an toàn môi trường Buta-1,3-Dien

Butadien có độc tính cấp tính thấp. LC50 là 12,5-11,5 vol% trong cơ thể chuột khi chúng hít phải.

Tiếp xúc lâu dài có thể dẫn đến bệnh tim mạch, bệnh bạch cầu và các bệnh ung thư khác.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Lịch sử Buta-1,3-DienSản xuất Buta-1,3-DienỨng dụng Buta-1,3-DienCấu trúc, hình dạng và sự ổn định Buta-1,3-DienPhản ứng Buta-1,3-DienSức khỏe và an toàn môi trường Buta-1,3-DienButa-1,3-DienAnkadienCao su tổng hợpHợp chất hữu cơMonome

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiênKhởi nghĩa Hai Bà TrưngNgân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh VượngQuần đảo Hoàng SaCộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều TiênChữ NômNgân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt NamTiếng Hàn QuốcTrương Quốc VinhChâu MỹHồ CaNgô Đình DiệmBắc GiangCan ChiKim Ngưu (chiêm tinh)Danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDPDanh sách Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamĐội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào NhaSuper SentaiLý Nam ĐếGiỗ Tổ Hùng VươngTuyệt đỉnh KungfuChelsea F.C.YouTubeKinh thành HuếRoberto MartínezChiến tranh Nguyên Mông – Đại ViệtCác nước thành viên Liên minh châu ÂuĐô LươngFacebookPhật giáo Việt NamBộ đội Biên phòng Việt NamThanh HóaTình yêu dối lừaPhêrô Kiều Công TùngĐại học Quốc gia Hà NộiĐịch Lệ Nhiệt BaH'MôngTrần Thủ ĐộNguyễn Đình ThiVnExpressDưới bóng cây hạnh phúcDoraemonLoạn luânGia Cát LượngCục Dự trữ Liên bang (Hoa Kỳ)GoogleChùa Bái ĐínhMarie CurieNguyễn Văn TrỗiĐất rừng phương NamAnimeCung Hoàng ĐạoChí PhèoKim Jong-unLGBTLời kêu gọi toàn quốc kháng chiếnThiên sứ nhà bênĐài Tiếng nói Việt NamCúp bóng đá Nam MỹChùa Thiên MụCristiano RonaldoĐền HùngBạc LiêuĐại ViệtĐắc nhân tâmJulian NagelsmannKhổng TửChuột lang nướcVincent van GoghThích-ca Mâu-niThư KỳVladimir Vladimirovich PutinGiải vô địch bóng đá châu ÂuCà MauKhối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ haiTư tưởng Hồ Chí MinhĐà NẵngNgười khổng lồ xanh phi thường🡆 More