Đây là khái niệm thường dùng nhiều nhất trong sinh hoá học và sinh học phân tử, phát âm IPA: /'mɑnəmər/ (gốc từ tiếng Hy Lạp mono là "một" và meros là "phần tử"), cũng như tiếng Pháp là "monomère". Trong tiếng Việt thông dụng, khái niệm này từ lâu đã được gọi là đơn phân tử hay gọi tắt là đơn phân.
Ví dụ:
Chloropren là một đơn phân để tạo ra cao su tổng hợp Neoprene (hay polychloroprene polymer - hình 1).
Nucleotide là một đơn vị, mà sự trùng phân hoá của chúng đã dẫn đến tạo thành đại phân tử sinh học là acid nucleic. Mỗi đơn vị này là một đơn phân tử, nhưng lại gồm ba phân tử (tiểu đơn vị) tạo thành là: base nitơ, đường pentose (C5) và acid phosphoric. Chẳng hạn, mỗi phân tử RNA có thể do hàng ngàn đơn phân họp lại thành chuỗi mà tạo nên, trong đó RNA là đại phân tử, còn các đơn phân là nucleotide (hình 2).
Mỗi đại phân tử nylon gồm chuỗi hai đơn phân khác nhau tạo thành qua phản ứng trùng ngưng (hình 3).
Mỗi amino acid là một đơn phân tạo thành đại phân tử sinh học protein.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Monomer, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses. ®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.