Kết quả tìm kiếm Bão Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Bão” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Bão là một trạng thái nhiễu động của khí quyển và là 1 loại hình thời tiết cực đoan. Ở Việt Nam, thuật ngữ "bão" thường được hiểu là bão nhiệt đới, là… |
thấp và bão Linfa chỉ trong một tuần, đợt Lũ lịch sử 2020 diễn ra phức tạp với nhiều cơn áp thấp và bão lớn tháng 10 như bão Nangka, bão Saudel, bão Molave;… |
Bão Mitch là cơn bão mạnh nhất đồng thời là cơn bão gây thiệt hại nghiêm trọng nhất của mùa bão Bắc Đại Tây Dương 1998. Mitch là cơn bão nhiệt đới thứ… |
Bão nhiệt đới Linda, được biết đến ở Philippines với tên gọi Áp thấp nhiệt đới Openg, được biết đến tại Việt Nam với tên gọi cơn bão số 5 , là cơn bão… |
mây ở mắt bão. Các thành phần chính của bão bao gồm các dải mưa ở rìa ngoài, mắt bão nằm ở chính giữa và thành mắt bão nằm ngay sát mắt bão. Giá trị khí… |
Bão ngầm là một bộ phim truyền hình thuộc loạt phim Cảnh sát hình sự được thực hiện bởi Hãng phim Phương Sáng do Đinh Thái Thụy làm đạo diễn. Phim được… |
Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2023 là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía Tây Bắc của Thái Bình Dương trong năm 2023… |
Xoáy thuận nhiệt đới (đổi hướng từ Bão nhiệt đới) Xoáy thuận nhiệt đới hay bão nhiệt đới là các hệ thống bão (storm system) quay nhanh đặc trưng bởi một trung tâm có áp suất thấp, gió mạnh và cấu trúc… |
ngày càng gia tăng. Bão nhiệt đới ở quốc gia này được coi là một phần của mùa bão khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương và do đó, bão ở đây được gọi là typhoon… |
Bão Haiyan (tiếng Trung: 海燕; Hán-Việt: Hải Yến; pinyin: Hǎiyàn), được biết đến ở Philippines với tên gọi Bão Yolanda, hay cơn bão số 14 ở Việt Nam, là… |
Mùa bão Đại Tây Dương năm 2005 đã xuất hiện hiếm thấy bốn bão cấp 5 cường độ mạnh nhất, tách ra theo thứ tự là bão Emily, bão Katrina, bão Rita và bão Wilma… |
Mắt bão là một khu vực có điều kiện thời tiết hầu như yên bình, với vị trí nằm tại trung tâm của các xoáy thuận nhiệt đới cường độ mạnh. Mắt của một cơn… |
cơn bão mạnh, vượt quá mốc cho phép của thang Beaufort nguyên gốc, nhiều nước và vùng lãnh thổ đã sử dụng thang Beaufort mở rộng, với các cấp bão từ 12… |
Bão Cecil, được biết đến tại Philippines với tên gọi Áp thấp nhiệt đới Rubing, ở Việt Nam là Cơn bão số 8 năm 1985 là một xoáy thuận nhiệt đới rất mạnh… |
thảm hoạ tự nhiên ) là hiệu ứng của một tai biến tự nhiên (ví dụ lũ lụt, bão, phun trào núi lửa, động đất, sóng thần hay lở đất) có thể ảnh hưởng tới… |
nhắc đến. Shurdh là vị thần thời tiết và bão I Verbti là vị thần thời tiết và bão Bangpūtys là vị thần bão biển Perkūnas là vị thần sấm, thần mưa, thần… |
Chất béo bão hòa hay chất béo no là một loại chất béo trong đó các chuỗi axit béo có tất cả hoặc chủ yếu là các liên kết đơn. Chất béo được tạo ra từ… |
Bão Katrina là cơn bão thứ 11 được đặt tên và bão cuồng phong thứ năm của mùa bão Bắc Đại Tây Dương 2005. Katrina là cơn bão gây thiệt hại vật chất lớn… |
béo bão hòa có cấu thành phần lớn là axit béo bão hòa, không có bất kỳ liên kết đôi nào, trong khi chất béo không bão hòa chủ yếu là axit không bão hòa… |
soát 85%. Bão Biển Đông là bão nhiệt đới theo mùa, thường xảy ra những lúc giao mùa, nhất là từ tháng 6 đến tháng 8. Gió mạnh đến 90 gút. Bão giảm đi từ… |