Kết quả tìm kiếm Ả Rập Xê Út Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ả+Rập+Xê+Út", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: ٱلسَّعُوْدِيَّة, chuyển tự as-Saʿūdīyah, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là Ả Rập Saudi, Arab Saudi, Saudi Arabia), tên… |
Giải bóng đá chuyên nghiệp Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: دوري المحترفين السعودي, Dawriyy al-Muḥtarifayni as-Suʿūdī; tiếng Anh: Saudi Pro League, ngắn gọn… |
đá U-23 quốc gia Ả Rập Xê Út, còn được gọi là đội tuyển bóng đá Olympic Ả Rập Xê Út) là đội tuyển bóng đá đại diện cho Ả Rập Xê Út tại Thế vận hội, Giải… |
giới Ả Rập (tiếng Ả Rập: العالم العربي al-‘ālam al-‘arabī; chính thức: quê hương Ả Rập, الوطن العربي al-waṭan al-‘arabī), còn gọi là dân tộc Ả Rập (الأمة… |
Emirates) là quốc gia Tây Á nằm về phía đông nam của Bán đảo Ả Rập, trên Vịnh Ba Tư, giáp với Ả Rập Xê Út và Oman đồng thời có biên giới trên biển với Qatar và… |
gia Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: المنتخب العربي السعودي لكرة القدم) là đội tuyển bóng đá đại diện cho Ả Rập Xê Út và do Liên đoàn bóng đá Ả Rập Xê Út (SAFF)… |
lập tại Cairo vào ngày 22 tháng 3 năm 1945 với sáu thành viên: Ai Cập, Ả Rập Xê Út, Iraq, Ngoại Jordan (đổi tên thành Jordan vào năm 1949), Liban và Syria… |
được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập. Ả Rập là một thuật ngữ ban đầu được dùng để mô tả những… |
The Line (tiếng Ả Rập: ذا لاين) là một thành phố thông minh tuyến tính đang được xây dựng tại Neom, tỉnh Tabuk, Ả Rập Xê Út, được thiết kế để không có… |
000 dặm vuông Anh). Bán đảo Ả Rập bao gồm các quốc gia Yemen, Oman, Qatar, Bahrain, Ả Rập Xê Út, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, một phần của Jordan… |
ʕabd alʕaziːz ʔaːl suʕuːd]), sinh ngày 31 tháng 12 năm 1935, là Vua của Ả Rập Xê Út, giám sát viên hai nhà thờ Hồi giáo linh thiêng nhất và người đứng đầu… |
có tiền lệ tại các quốc gia ở thế giới Ả Rập: Tunisia, Algérie, Ai Cập, Yemen và Jordan, Mauritanie, Ả Rập Xê Út, Oman, Sudan, Syria, Iraq, Libya và Maroc… |
quân Syria, 2.000 quân tình nguyện Quân giải phóng Ả rập ALA, 1.000 quân Liban và một số quân Ả Rập Xê Út, cộng với lực lượng dân quân Palestine tại chỗ.… |
Quốc kỳ của Ả Rập Xê Út (tiếng Ả Rập: علم المملكة العربية السعودية) có nền xanh lá cây, trên quốc kỳ có viết một câu danh ngôn Đạo Hồi: لا إله إلا الله،… |
Chiến tranh Vùng Vịnh (thể loại Chiến tranh liên quan tới Ả Rập Xê Út) Kuwait và những vùng giáp biên giới Ả Rập Xê Út. Cuộc chiến không mở rộng ra ngoài vùng biên giới Iraq/Kuwait/Ả Rập Xê Út, dù Iraq đã bắn tên lửa vào các… |
Danh sách quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc Trung Đông (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ả Rập) Kuwait, Liban, các vùng lãnh thổ Palestine, Oman, Qatar, Ả Rập Xê Út, Syria, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Thổ Nhĩ Kỳ, đảo Síp, Yemen và quốc gia chỉ… |
những nhà xuất khẩu dầu khí lớn và đã xung đột về chính sách năng lượng. Ả-rập Xê-út, với trữ lượng dầu mỏ lớn và dân số ít hơn, quan tâm nhiều hơn đến việc… |
chưa bắt đầu. Uzbekistan là đương kim vô địch, nhưng đã thất bại trước Ả Rập Xê Út ở trận bán kết và cả ở trận tranh hạng ba trước Úc. Hàn Quốc đã giành… |
quốc gia Ả Rập đầu tiên giành chức vô địch vào năm 1980 được tổ chức trên sân nhà, đánh bại Hàn Quốc 3–0 trong trận chung kết. Ả Rập Xê Út sau khởi đầu… |
nay, người Ả Rập chủ yếu cư trú tại 22 quốc gia thành viên Liên đoàn Ả Rập: Ai Cập, Algérie, Ả Rập Xê Út, Bahrain, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất… |