Kết quả tìm kiếm Ba Lan Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Ba+Lan", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia có chủ quyền ở Trung Âu, tiếp giáp… |
Adolf Hitler (thể loại Bài viết chứa nhận dạng VcBA) ông phát động Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Âu bằng cuộc xâm lược Ba Lan vào ngày 1 tháng 9 năm 1939. Xuyên suốt cuộc chiến, ông trực tiếp tham gia… |
Kos. Latvia Liec. Litva Lux. Malta Moldova Mon. Mont. Hà Lan Na Uy Svalbard (Na Uy) Ba Lan Bồ Đào Nha România Nga Serbia Slovakia Slo. Tây Ban Nha Thụy… |
Cuộc xâm lược Ba Lan 1939 – được người Ba Lan gọi là Chiến dịch tháng Chín (Kampania wrześniowa), Chiến tranh vệ quốc năm 1939 (Wojna obronna 1939 roku);… |
Đế quốc Nga (thể loại Bài viết chứa nhận dạng VcBA) các cường quốc đối thủ láng giềng: Đế quốc Thụy Điển, Liên bang Ba Lan và Lietuva, Ba Tư và Đế quốc Ottoman. Nó đóng một vai trò quan trọng trong 1812–1814… |
Ukraina (đổi hướng từ Ô Khắc Lan) khu vực Đông Âu. Ukraina giáp với Nga về phía Đông, Belarus về phía Bắc, Ba Lan, Slovakia và Hungary về phía Tây, România và Moldova về phía Tây Nam và… |
Liên Xô xâm lược Ba Lan năm 1939, còn được gọi là Chiến dịch giải phóng Tây Belarus và Tây Ukraina bởi Liên Xô, là một cuộc xung đột quân sự không có lời… |
Thịnh vượng chung Ba Lan và Litva (tiếng Ba Lan: Królestwo Polskie i Wielkie Księstwo Litewskie, tiếng Litva: Lenkijos Karalystė ir Lietuvos Didžioji… |
Chiến tranh Ba Lan – Ukraina, diễn ra từ tháng 11 năm 1918 đến tháng 7 năm 1919, là cuộc xung đột giữa Cộng hòa Ba Lan thứ hai và các lực lượng Ukraina… |
Chiến tranh Nga–Ba Lan diễn ra giữa nước Nga Xô viết và Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan do xung đột sắc tộc cũng như thái độ chống cộng của Ba Lan từ 1919 đến 1921… |
Đức Quốc Xã (đổi hướng từ Đế chế thứ ba) hoàn toàn dân tộc Ba Lan. Ông lên kế hoạch trong vòng từ 10 đến 20 năm vùng lãnh thổ Ba Lan do Đức chiếm đóng sẽ sạch bóng sắc tộc Ba Lan và người Đức sẽ… |
Tiếng Ba Lan (język polski, polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan, thuộc nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ gốc Slav và là ngôn ngữ được nói nhiều… |
Litva-Ba Lan tồn tại kể từ khi tái lập nền độc lập của Litva vào ngày 11 tháng 3 năm 1990. Cho đến thời điểm đó, biên giới giống hệt với biên giới giữa Ba Lan… |
giáp với Latvia về phía bắc, giáp với Belarus về phía đông nam, giáp với Ba Lan và tỉnh Kaliningrad thuộc Liên bang Nga về phía tây nam và giáp với biển… |
biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, với Latvia và Litva ở phía Tây Bắc. 40% diện tích 207.595 km²… |
Ký pháp Ba Lan (tiếng Anh: Polish notation), còn gọi là ký pháp tiền tố (tiếng Anh: prefix notation), là một cách viết một biểu thức đại số rất thuận lợi… |
Phổ (quốc gia) (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Ba Lan) Latinh: Borussia, Prutenia; tiếng Anh: Prussia; tiếng Litva: Prūsija; tiếng Ba Lan: Prusy; tiếng Phổ cổ: Prūsa) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát… |
Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan, quốc hiệu là Cộng hòa Ba Lan (Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung và Đông Âu, tồn tại từ ngày 7 tháng 10 năm 1918 đến… |
Tu-154 của Không quân Ba Lan chở Tổng thống Ba Lan Lech Kaczynski và phu nhân cùng nhiều quan chức cao cấp của Nhà nước Ba Lan bị rơi trong khi chuẩn… |
Quốc kì Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska flaga) gồm hai sọc ngang có chiều rộng bằng nhau, sọc trên màu trắng và sọc dưới màu đỏ. Hai màu được quy định trong… |