Kết quả tìm kiếm Dân số thế giới Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Dân+số+thế+giới", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trong nhân khẩu học, dân số thế giới là tổng số người hiện đang sống trên Trái Đất, và chính thức dân số thế giới cán mốc 8 tỷ người tính đến ngày 15 tháng… |
dân số thế giới sẽ là 8,9 tỷ người. Khoảng 4.6 tỷ người trong số 7.9 tỷ người trên thế giới sống ở Châu Á. Trong 10 nước có số dân lớn nhất trên thế giới… |
mọi nơi trên thế giới. Dân số thế giới là tổng của tất cả các dân số loài người tại bất kỳ thời điểm nào; tương tự, nền kinh tế thế giới là tổng thể các… |
Đây là danh sách quốc gia theo dân số. Danh sách này dựa trên cách gọi tên dùng trong danh sách nước trên thế giới. Lưu ý là bài này không chủ ý nói về… |
bộ thế giới. Ví dụ, dân số thế giới có 7.9 tỷ người và diện tích Trái Đất là 510 triệu km² (200 triệu dặm vuông). Vì thế mật độ dân số trên toàn thế giới… |
Ngày Dân số Thế giới là một sự kiện thường niên diễn ra vào ngày 11 tháng 7 hàng năm, nhằm nâng cao nhận thức của toàn thế giới về các vấn đề dân số toàn… |
Tổng dân số thế giới Ả Rập là khoảng 422 triệu người theo số liệu năm 2012, trên một nửa trong số đó dưới 25 tuổi. Trong thời Trung đại, thế giới Ả Rập… |
thông; giảm nghèo và tăng dân số thế giới, nhận thức về suy thoái môi trường, diệt chủng hệ sinh thái; và khai sinh Cách mạng số, được kích hoạt bởi việc… |
chung của các nước trên thế giới ngoại trừ 18 nước được Liên Hợp Quốc chỉ định là "giá trị ngoại lệ nhân khẩu học". Tình trạng dân số bị lão hóa hiện nay… |
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (đổi hướng từ Cách mạng Kỹ thuật số) dân số thế giới năm 2010) Người sử dụng điện thoại di động: 4,78 tỷ (62% dân số thế giới năm 2020) Người dùng Internet: 4,54 tỷ (59% dân số thế giới năm… |
Francis I. 1804 Napoleon tự phong cho mình là Hoàng đế Pháp. 1804 Dân số thế giới đạt 1 tỷ người. 1804: Đầu máy hơi nước đầu tiên bắt đầu hoạt động.… |
được sử dụng chỉ cho sự tăng trưởng của dân số loài người trên thế giới. Các mô hình đơn giản của tăng trưởng dân số gồm mô hình phát triển Malthus và mô… |
được dựa trên diện tích bề mặt bao gồm cả các sông, hồ. Nguồn: Dự án Dân số Thế giới của Liên Hợp Quốc (mẫu 2004) Lưu trữ 2010-01-07 tại Wayback Machine… |
cách, chỉ chiếm khoảng 1-4% dân số thế giới. Nữ chiếm 0,8-1% dân số (hiếm nhất trong các loại tính cách), Nam chiếm 3% dân số. INTJs thường được đánh giá… |
Hoa. Ấn Độ chiếm 2,4% diện tích đất trên bề mặt Trái Đất và 17,5% dân số thế giới. Tổng diện tích của Ấn Độ là 3.287.240 kilômét vuông (1.269.210 dặm vuông Anh)α… |
Những vị trí được đưa vào danh sách di sản thế giới có thể được nhận tiền từ Quỹ Di sản thế giới theo một số điều kiện nào đó. Ủy ban này được thành lập… |
được gọi là "phần thứ tư của thế giới". Trong những thập niên gần đây, việc sử dụng thuật ngữ "Tân thế giới" bị một số người không chấp nhận, do nó hàm… |
số sự tương đồng với chủ nghĩa thực dân bóc lột. Hiện tượng thực dân hóa tồn tại trên khắp thế giới trong khoảng thời gian dài, xuất hiện ở những dân… |
liệu Triển vọng dân số thế giới (World Population Prospects) của Vụ Dân số Liên Hợp Quốc (United Nations Population Division). Tất cả số liệu được làm tròn… |
giành độc lập. Chuyến bay vượt Đại Tây Dương của Charles Lindbergh. Dân số thế giới đạt 2 tỷ người. 1928: Alexander Fleming phát hiện ra penicillin. Kết… |