Kết quả tìm kiếm Alfred Hershey Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Alfred+Hershey", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Alfred Day Hershey (4.12.1908 – 22.5.1997) là một nhà di truyền học và vi sinh học người Mỹ đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1969. Hershey sinh… |
Thí nghiệm Hershey–Chase là một loạt các thí nghiệm thực hiện trong năm 1952 bởi Alfred Hershey và Martha Chase giúp xác nhận DNA là vật liệu di truyền… |
truyền học người Mỹ nổi tiếng vì là thành viên trong đội nghiên cứu của Alfred Hershey đã làm các thí nghiệm trong năm 1952 chỉ ra rằng chính DNA - chứ không… |
khuẩn và đưa ra khái niệm về liệu pháp gây mê. Năm 1969, Max Delbrück, Alfred Hershey và Salvador Luria được trao giải Nobel về Sinh lý học hoặc Y khoa cho… |
(m. 1986) 1903 – Cornell Woolrich, nhà văn người Mỹ (m. 1968) 1908 – Alfred Hershey, nhà vi khuẩn học người Mỹ, đoạt giải thưởng Nobel (m. 1997) 1914 –… |
(International Labour Organization - ILO) Vật lý - Murray Gell-Mann Y học - Max Delbrück, Alfred Hershey, Salvador Luria Kinh tế - Ragnar Frisch, Jan Tinbergen… |
Viện Caroline (Karolinska Institutet). Đây là một trong năm giải Nobel do Alfred Nobel thành lập vào năm 1895 trao cho các lĩnh vực Vật lý, Hóa học, Văn… |
Schmitt 1957 Isaac Starr 1958 Francis Peyton Rous, Theodore Puck, Alfred Hershey, Gerhard Schramm, Heinz Fraenkel-Conrat, Irvine Page 1959 Albert Coons… |
trong di truyền được xác nhận vào năm 1952, khi Alfred Hershey và Martha Chase trong thí nghiệm Hershey–Chase chỉ ra rằng DNA là vật liệu di truyền của… |
Barbara Lynn Herzstein (được biết tới nhiều hơn với tên Barbara Hershey, sinh ngày 5 tháng 2 năm 1948) là nữ diễn viên người Mỹ. Bà bắt đầu đi diễn từ… |
Michel Jr. và Edmond và đang đưa chúng sang Mỹ. Cả J. P. Morgan và Ton Hershey đều có kế hoạch đi trên chiếc Titanic nhưng đã hủy chỗ trước chuyến đi… |
bố thí nghiệm Hershey–Chase năm 1952, các nhà di truyền học đã nghả nhiều hơn về việc coi DNA là vật liệu di truyền, và Alfred Hershey khi ấy là một thành… |
William B. Rosson John L. Throckmorton John H. Michaelis Lewis Blaine Hershey Frederick C. Weyand Henry A. Miley Jr. Frank T. Mildren Michael S. Davison… |
và La Pianiste), Helen Mirren (Cal và La Folie du roi George), Barbara Hershey (Le Bayou và Un monde à part) và Vanessa Redgrave (Morgan và Isadora).… |
hoặc y học. Giải thưởng này được thành lập theo bản di chúc năm 1895 của Alfred Nobel; di chúc cũng ghi rõ giải sẽ do Quỹ Nobel quản lý. Năm 1968, Ngân… |
một giải duy nhất, mà là năm giải riêng biệt, theo di chúc năm 1895 của Alfred Nobel, được trao "cho những người, trong năm trước đó, đã mang lại lợi ích… |
không phải protein. Vấn đề này đã được giải quyết dứt điểm với thí nghiệm Hershey-Chase năm 1952, đây cũng là một trong nhiều đóng góp của một nhóm các nhà… |
là "phòng thí nghiệm ruồi". Tham gia nghiên cứu cùng ông có ba học trò Alfred Sturtevant, Hermann Muller và Calvin Bridges. Nhóm nghiên cứu này đã chứng… |
người học trò tham gia nghiên cứu cùng Thomas Hunt Morgan (2 người kia là Alfred Sturtevant và Calvin Bridges). Hermann Muller đoạt Giải Nobel Sinh lý và… |
- sau này được biết đến là các dòng tia. Salvador Edward Luria và Alfred Day Hershey cùng khám phá rằng các virus có trải qua các biến đổi. Thuốc diệt… |