Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 (tiếng Anh: 2018 AFF Championship) là mùa giải thứ 12 của Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á, giải vô địch bóng đá của các quốc gia thuộc Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF), và lần thứ 6 dưới tên AFF Suzuki Cup.
Vòng chung kết diễn ra từ ngày 8 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 năm 2018.
2018 AFF Championship | |
---|---|
Time To Shine "Thời khắc để tỏa sáng" | |
Chi tiết giải đấu | |
Thời gian | 8 tháng 11 – 15 tháng 12 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 12 (tại 10 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Việt Nam (lần thứ 2) |
Á quân | Malaysia |
Thống kê Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á 2018 giải đấu | |
Số trận đấu | 26 |
Số bàn thắng | 80 (3,08 bàn/trận) |
Số khán giả | 757.570 (29.137 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Adisak Kraisorn (8 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nguyễn Quang Hải |
Đội đoạt giải phong cách | Malaysia |
Đội tuyển Thái Lan là đương kim vô địch nhưng đã để thua trước đội tuyển Malaysia ở bán kết. Đội tuyển Việt Nam đã giành chức vô địch sau khi giành chiến thắng trước đội tuyển Malaysia với tổng tỷ số 3–2 trong trận chung kết lượt đi và lượt về, đây cũng là danh hiệu vô địch lần thứ 2 của đội tuyển Việt Nam.
Vào tháng 3 năm 2016, Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) đã cân nhắc về những thay đổi đối với thể thức của giải đấu do các trận đấu không có đội chủ nhà thi đấu thường có ít khán giả. Sau đó, AFF xác nhận rằng bắt đầu từ giải năm 2018, một thể thức mới sẽ được áp dụng. Chín đội xếp hạng cao nhất sẽ vào thẳng vòng chung kết trong khi các đội xếp thứ 10 và thứ 11 sẽ thi đấu vòng loại hai lượt. 10 đội sẽ được chia thành hai bảng 5 đội và thi đấu vòng tròn một lượt. Mỗi đội tuyển thi đấu hai trận đấu trên sân nhà và hai trận đấu trên sân khách. Một lễ bốc thăm đã được tổ chức để xác định hạt giống trong khi thể thức của vòng đấu loại trực tiếp vẫn không thay đổi.
Nhóm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
1 | ~ | H | A | H | A |
2 | A | ~ | H | A | H |
3 | H | A | ~ | H | A |
4 | A | H | A | ~ | H |
5 | H | A | H | A | ~ |
Chín đội tuyển được đặc cách vào thẳng vòng chung kết giải vô địch bóng đá Đông Nam Á. Dựa trên bảng xếp hạng của giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2016, hai đội tuyển có thứ hạng thấp nhất là Brunei và Đông Timor phải thi đấu cặp trận play-off theo thể thức sân nhà-sân khách, được tổ chức vào ngày 1 và 8 tháng 9 năm 2018, để chọn đội cuối cùng lọt vào vòng chung kết.
Úc, một thành viên đầy đủ chính thức của AFF từ năm 2013, đã không tham dự giải đấu lần này.
Đội tuyển | Tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước |
---|---|---|
Campuchia | 7 lần | Vòng bảng Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á 2018 (1996, 2000, 2002, 2004, 2008, 2016) |
Indonesia | 12 lần | Á quân (2000, 2002, 2004, 2010, 2016) |
Lào | 11 lần | Vòng bảng Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á 2018 (1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014) |
Malaysia | 12 lần | Vô địch (2010) |
Myanmar | Hạng tư (2004), Bán kết (2016) | |
Philippines | 11 lần | Bán kết (2010, 2012, 2014) |
Singapore | 12 lần | Vô địch (1998, 2004, 2007, 2012) |
Thái Lan | Vô địch (1996, 2000, 2002, 2014, 2016) | |
Đông Timor | 2 lần | Vòng bảng Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á 2018 (2004) |
Việt Nam | 12 lần | Vô địch (2008) |
Lễ bốc thăm cho giải đấu được tổ chức vào ngày 2 tháng 5 năm 2018 tại khách sạn Mulia ở Jakarta, Indonesia với mỗi nhóm gồm hai đội tuyển, dựa vào thành tích của hai giải đấu trước đó. Tại thời điểm bốc thăm, đội tuyển vượt qua vòng loại chưa xác định (đội tuyển vượt qua vòng loại là Đông Timor).
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 |
---|---|---|---|---|
Thái Lan (Đương kim vô địch) Việt Nam | Indonesia Malaysia | Philippines Myanmar | Singapore Campuchia | Lào Đông Timor (Thắng vòng loại) |
Nguồn: AFF Suzuki Cup 2018 |
Mỗi đội tuyển được phép đăng ký đội hình sơ bộ gồm 50 cầu thủ. Đội hình chính thức gồm 23 cầu thủ (ba trong số đó phải là thủ môn) phải được đăng ký một ngày trước trận đấu đầu tiên của giải.
Dưới đây là danh sách trọng tài và trợ lý trọng tài được chọn để làm nhiệm vụ tại giải đấu. Khi trận đấu được phát sóng, trợ lý trọng tài và trọng tài thứ tư không được công bố.
Trọng tài Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á 2018
Trợ lý trọng tài
Trọng tài Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á 2018 thứ tư
Mỗi quốc gia tham dự giải có một sân nhà và mỗi đội được thi đấu hai trận đấu vòng bảng trên sân nhà. Với thể thức này, Lào và Campuchia sẽ có lần đầu tiên được đăng cai các trận đấu chính thức của một giải đấu AFF Cup.
Trước khi giải đấu diễn ra, cả Hiệp hội bóng đá Indonesia (PSSI) và Liên đoàn bóng đá Myanmar (MFF) đã yêu cầu Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) cho phép hai trận đấu trên sân nhà của họ được tổ chức tại hai sân vận động ở các thành phố khác nhau. Yêu cầu của MFF sau đó đã được chấp thuận. Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) cũng đề xuất được chuyển địa điểm trận đấu giữa Việt Nam và Campuchia tại vòng bảng sang sân vận động Hàng Đẫy do trùng thời gian tổ chức Đại hội Thể thao toàn quốc ở sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, và cũng được AFF chấp nhận.
Do sân vận động Đô thị Dili đang sửa chữa hệ thống ánh sáng, Đông Timor đã phải thi đấu hai trận "sân nhà" gặp Thái Lan tại sân vận động Rajamangala ở Băng Cốc và trận gặp Philippines tại sân vận động Kuala Lumpur ở Malaysia.
Kuala Lumpur | Hà Nội | ||
---|---|---|---|
Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil | Sân vận động Kuala Lumpur | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình | Sân vận động Hàng Đẫy |
Sức chứa: 87.411 | Sức chứa: 18.000 | Sức chứa: 40.192 | Sức chứa: 22.500 |
Jakarta | Phnôm Pênh | ||
Sân vận động Gelora Bung Karno | Sân vận động Olympic | ||
Sức chứa: 77.193 | Sức chứa: 50.000 | ||
Kallang | Băng Cốc | ||
Sân vận động Quốc gia | Sân vận động Rajamangala | ||
Sức chứa: 55.000 | Sức chứa: 49.722 | ||
Yangon | Mandalay | Viêng Chăn | Bacolod |
Sân vận động Thuwunna | Sân vận động Mandalarthiri | Sân vận động Quốc gia Lào mới | Sân vận động Panaad |
Sức chứa: 32.000 | Sức chứa: 30.000 | Sức chứa: 25.000 | Sức chứa: 9.825 |
Tập tin:Stadenat-vientiane.jpg |
Vô địch Á quân | Bán kết Vòng bảng Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á 2018 |
Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết.
Xếp hạng trong mỗi bảng sẽ được xác định như sau:
Nếu hai hoặc nhiều đội bằng nhau dựa trên ba tiêu chí trên, thứ hạng sẽ được xác định như sau:
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 4 | 3 | 1 | 0 | 8 | 0 | +8 | 10 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Malaysia | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 3 | +4 | 9 | |
3 | Myanmar | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 5 | +2 | 7 | |
4 | Campuchia | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 | −5 | 3 | |
5 | Lào | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 12 | −9 | 0 |
Campuchia | 0–1 | Malaysia |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Lào | 0–3 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Malaysia | 3–1 | Lào |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Myanmar | 4–1 | Campuchia |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Lào | 1–3 | Myanmar |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Việt Nam | 2–0 | Malaysia |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Myanmar | 0–0 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Campuchia | 3–1 | Lào |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Việt Nam | 3–0 | Campuchia |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Malaysia | 3–0 | Myanmar |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 4 | 3 | 1 | 0 | 15 | 3 | +12 | 10 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Philippines | 4 | 2 | 2 | 0 | 5 | 3 | +2 | 8 | |
3 | Singapore | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 5 | +2 | 6 | |
4 | Indonesia | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 6 | −1 | 4 | |
5 | Đông Timor | 4 | 0 | 0 | 4 | 4 | 19 | −15 | 0 |
Singapore | 1–0 | Indonesia |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Đông Timor | 0–7 | Thái Lan |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Indonesia | 3–1 | Đông Timor |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Philippines | 1–0 | Singapore |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Đông Timor | 2–3 | Philippines |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Thái Lan | 4–2 | Indonesia |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Philippines | 1–1 | Thái Lan |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Singapore | 6–1 | Đông Timor |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Thái Lan | 3–0 | Singapore |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Indonesia | 0–0 | Philippines |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Bán kết | Chung kết | |||||||||||
A2 | Malaysia (a) | 0 | 2 | 2 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
B1 | Thái Lan | 0 | 2 | 2 | ||||||||
A2 | Malaysia | 2 | 0 | 2 | ||||||||
A1 | Việt Nam | 2 | 1 | 3 | ||||||||
B2 | Philippines | 1 | 1 | 2 | ||||||||
A1 | Việt Nam | 2 | 2 | 4 |
Malaysia | 0–0 | Thái Lan |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Philippines | 1–2 | Việt Nam |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Thái Lan | 2–2 | Malaysia |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Tổng tỷ số là 2–2. Malaysia thắng theo luật bàn thắng sân khách.
Việt Nam | 2–1 | Philippines |
---|---|---|
| Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Việt Nam thắng với tổng tỷ số 4–2.
Malaysia | 2–2 | Việt Nam |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
|
Việt Nam | 1–0 | Malaysia |
---|---|---|
Chi tiết (AFFSZ) Chi tiết (AFF) |
Việt Nam thắng với tổng tỷ số 3–2.
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 |
---|
Việt Nam Lần thứ 2 |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Vua phá lưới | Giải phong cách |
---|---|---|
Nguyễn Quang Hải | Adisak Kraisorn | Malaysia |
Đã có 80 bàn thắng ghi được trong 26 trận đấu, trung bình 3.08 bàn thắng mỗi trận đấu.
8 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
Nguồn: AFF
Đội hình tiêu biểu của giải đấu, do ban tổ chức bình chọn, là đội hình gồm những cầu thủ thi đấu ấn tượng nhất tại các vị trí được chọn lựa trong giải đấu.
|
|
Trong vòng chung kết, một cầu thủ sẽ bị cấm thi đấu trận tiếp theo nếu nhận thẻ đỏ hoặc hai thẻ vàng ở hai trận đấu khác nhau.
Cầu thủ | Phạm lỗi | Đình chỉ |
---|---|---|
Hong Pheng | trong bảng A v Malaysia trong bảng A v Việt Nam | Đội đã bị loại khỏi giải đấu |
Putu Gede | trong bảng B v Singapore | Bảng B v Đông Timor |
Soukaphone Vongchiengkham | trong bảng A v Malaysia trong bảng A v Myanmar | Bảng A v Campuchia |
Hlaing Bo Bo | trong bảng A v Việt Nam trong bảng A v Malaysia | Đội đã bị loại khỏi giải đấu |
Thein Than Win | trong bảng A v Campuchia trong bảng A v Lào | Bảng A v Việt Nam |
Zulqarnaen Suzliman | trong bảng B v Indonesia trong bảng B v Thái Lan | Đội đã bị loại khỏi giải đấu |
Aderito | trong bảng B v Thái Lan | Bảng B v Indonesia |
Feliciano Goncalves | trong bảng B v Thái Lan trong bảng B v Indonesia | Bảng B v Philippines |
Filomeno | trong bảng B v Philippines trong bảng B v Singapore | Đội đã bị loại khỏi giải đấu |
Gumario | trong bảng B v Thái Lan trong bảng B v Indonesia | Bảng B v Philippines |
• Cầu thủ nhận thẻ trong trận bán kết và trận chung kết không bao gồm ở đây.
Bảng này xếp hạng các đội tuyển trong giải đấu. Ngoại trừ hai vị trí đầu tiên, thứ tự các vị trí tiếp được xác định bằng điểm số với các đội lọt vào cùng một giai đoạn của giải.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Việt Nam | 8 | 6 | 2 | 0 | 15 | 4 | +11 | 20 | Vô địch | |
Malaysia | 8 | 3 | 3 | 2 | 11 | 8 | +3 | 12 | Á quân | |
3 | Thái Lan | 6 | 3 | 3 | 0 | 17 | 5 | +12 | 12 | Bị loại ở bán kết |
4 | Philippines | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 7 | 0 | 8 | |
5 | Myanmar | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 5 | +2 | 7 | Bị loại ở vòng bảng |
6 | Singapore | 4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 5 | +2 | 6 | |
7 | Indonesia | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 6 | −1 | 4 | |
8 | Campuchia | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 | −5 | 3 | |
9 | Lào | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 12 | −9 | 0 | |
10 | Đông Timor | 4 | 0 | 0 | 4 | 4 | 19 | −15 | 0 |
Vô địch | Á quân | Bị loại ở bán kết |
---|---|---|
300.000 US$ | 100.000 US$ | 50.000 US$ |
Hình ảnh của giải đấu được đổi mới, bao gồm cả biểu trưng, cho giải vô địch bóng đá Đông Nam Á đã được công bố cho giải năm 2018 trong buổi lễ bốc thăm vào ngày 2 tháng 5 năm 2018. Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đã hợp tác với Lagardère Sports để xây dựng thương hiệu của giải đấu. Năm thuộc tính đã được xác định là "đồng nghĩa" với giải đấu này. Các yếu tố được kết hợp để tạo thành biểu trưng này là một trái tim đang đập, một khung thành và một đôi tay của người hâm mộ giơ cao mang ý nghĩa biểu thị cho "niềm tự hào, lòng trung thành, bóng đá, sự cạnh tranh và niềm đam mê".
Ngoài ra, một bộ màu đã được phát triển cho việc xây dựng thương hiệu. Các màu sắc được tạo ra là màu hồng (niềm đam mê và năng lượng), màu xanh da trời (sự khởi đầu mới mẻ), màu xanh lá cây (độ rung của sân bóng) và màu xanh lam (địa hình của vùng).
Bóng thi đấu chính thức của giải đấu là Primero Mundo X Star, được tài trợ bởi Grand Sport Group.
Khẩu hiệu chính thức cho giải đấu lần này là "Time To Shine" (tạm dịch: Thời khắc để tỏa sáng).
Nhà tài trợ danh hiệu | Nhà tài trợ chính thức | Nhà ủng hộ chính thức | Nhà ủng hộ khu vực |
---|---|---|---|
|
|
AFF, thông qua công ty tiếp thị thể thao Lagardère Sports, đã bán bản quyền phát sóng Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 cho các quốc gia sau.
Các đài truyền hình sở hữu bản quyền Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 trong khu vực Đông Nam Á | ||||
---|---|---|---|---|
Quốc gia/khu vực | Mạng phát sóng | Kênh truyền hình | Phát thanh | Nền tảng trực tuyến |
ASEAN (chỉ Brunei và Malaysia) | Fox International Channels | Fox Sports Asia (một số trận) | — | — |
Brunei | RTB | RTB Aneka (một số trận) | — | — |
Campuchia | Bayon Television | BTV News (một số trận) | — | — |
Indonesia | MNC Media, Emtek, Kompas Gramedia Group | RCTI (chỉ các trận đấu của Indonesia), K-Vision, Nexmedia (một số trận) | MNC Trijaya FM | MeTube (chỉ các trận đấu của Indonesia), Vidio (một số trận) |
Lào | LNTV | TVLao HD (chỉ các trận đấu của Lào) | — | — |
Malaysia | RTM | TV1, TV2, RTM HD Sports (tất cả các trận đấu) | — | MyKlik (tất cả các trận đấu) |
Myanmar | MRTV, Sky Net | MRTV, MRTV Entertainment, MRTV Sports (chỉ các trận đấu của Myanmar), Sky Net Sports 1, Sky Net Sports 4, Sky Net Sports HD (tất cả các trận đấu) | Myanmar Radio | — |
Philippines | TV5 Network Inc. | 5 Network, AksyonTV (chỉ các trận đấu của Philippines) | — | ESPN 5 (chỉ các trận đấu của Philippines) |
Singapore | MediaCorp | Okto (chỉ các trận đấu của Singapore) | — | Toggle (chỉ các trận đấu của Singapore) |
Thái Lan | BBTV | 7HD (chỉ các trận đấu của Thái Lan) | — | Bugaboo TV (tất cả các trận đấu), LINE TV (một số trận) |
Đông Timor | Esperança Timor Oan | ETO+, DTV (chỉ các trận đấu của Đông Timor) | — | — |
Việt Nam | VTV, VOV, VTC, Next Media | VTV5, VTV6, BĐTV, TTTV, VTC3, VTC9, THVL2, K+ (tất cả các trận đấu) | VOV1, VOV2, VOV3, VOV Giao thông, VOV FM 89 (chỉ các trận đấu của Việt Nam) | VTV Sports, vtv.vn, VTV Go, VTV Giải Trí, THVLi, On Sports, Onme, myK+ (tất cả các trận đấu); vov.vn, VTC Now (chỉ các trận đấu của Việt Nam) |
Các đài truyền hình sở hữu bản quyền Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018 ngoài khu vực Đông Nam Á | ||||
Hồng Kông | Truyền hình cáp Hồng Kông | i-Cable Sports (một số trận) | — | i-Cable Web and Mobile (một số trận) |
Hàn Quốc | SBS | SBS, SBS Sports (chỉ các trận đấu của Việt Nam) | — | SBS Play (chỉ các trận đấu của Việt Nam) |
Hoa Kỳ | Turner Broadcasting System | — | — | Bleacher Report (tất cả các trận đấu) |
Toàn cầu | YouTube | — | AFF Suzuki Cup Channel | |
N/A = Không có sẵn |
Tại Hàn Quốc, SBS là nhà đài đầu tiên phát sóng trực tiếp một giải vô địch Đông Nam Á, với việc mua bản quyền truyền hình các trận đấu của Việt Nam tại AFF Cup 2018. Việc mua bản quyền này diễn ra trong bối cảnh huấn luyện viên Park Hang-seo đang nhận được nhiều sự quan tâm của đông đảo người hâm mộ và truyền thông Hàn Quốc sau những thành tích vượt bậc cùng với các đội tuyển Việt Nam. Sức hút của ông Park đối với quốc gia này lớn đến mức SBS đã phải hoãn chiếu bộ phim Fates & Furies để phát sóng trận đấu chung kết lượt về giữa Việt Nam và Malaysia. Thống kê Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á 2018 từ Nielsel trong trận chung kết lượt về cho thấy rating (lượng khán giả theo dõi) của đài này đã đạt 18,1% (thời điểm cao nhất đạt tới 25,3%), mức kỷ lục cho một chương trình thể thao tại Hàn Quốc. Ngoài ra, trận chung kết lượt về cũng được phát sóng đồng thời trên kênh trả phí SBS Sports với mức rating là 3,8%.
Bản mẫu:Bóng đá châu Á năm 2018
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2018, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.