Nguyễn Anh Đức (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1985) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ bóng đá người Việt Nam làm huấn luyện viên cho Trường Tươi Bình Phước.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Anh cũng đang làm trợ lý huấn luyện viên cho đội tuyển Việt Nam. Vị trí sở trường của anh là tiền đạo cắm. Năm 2015 anh được trao giải Quả bóng vàng Việt Nam sau khi giúp Becamex Bình Dương đoạt cú đúp V-League và Cúp Quốc gia.
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên khai sinh | Nguyễn Anh Đức | |||||||||||||
Ngày sinh | 24 tháng 10, 1985 | |||||||||||||
Nơi sinh | Sông Bé, Việt Nam | |||||||||||||
Chiều cao | 1,81 m | |||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cắm | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2000–2004 | Becamex Bình Dương | |||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2004–2005 | Ngân hàng Đông Á | 9 | (7) | |||||||||||
2006–2019 | Becamex Bình Dương | 276 | (100) | |||||||||||
2020 | Hoàng Anh Gia Lai | 9 | (0) | |||||||||||
2021–2022 | Long An | 11 | (7) | |||||||||||
Tổng cộng | 305 | (114) | ||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||
2005–2018 | U-23 Việt Nam | 32 | (11) | |||||||||||
2006–2019 | Việt Nam | 36 | (12) | |||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||
2021–2022 | Long An (cầu thủ kiêm trợ lý huấn luyện viên) | |||||||||||||
2022– | Việt Nam (trợ lý) | |||||||||||||
2023 | Long An | |||||||||||||
2023- | Trường Tươi Bình Phước | |||||||||||||
Thành tích Nguyễn Anh Đức huy chương
| ||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2019 |
Năm 2017, 2018 anh giành được giải Quả bóng bạc Việt Nam.
Anh đã cùng Việt Nam vô địch AFF Cup 2018 và là cầu thủ Việt Nam ghi bàn nhiều nhất giải đấu năm đó với 4 bàn thắng, trong đó có bàn thắng quan trọng đưa Việt Nam lên ngôi vô địch trong trận chung kết lượt về trên sân Mỹ Đình. Sau giải đấu, anh không được triệu tập cho vòng chung kết Asian Cup đầu năm 2019.
Ngày 27 tháng 5 năm 2019 anh được triệu tập trở lại lên đội tuyển quốc gia Việt Nam để tham dự King's Cup 2019 tại Thái Lan vào đầu tháng 6 năm 2019. Trong trận bán kết với Thái Lan ngày 05 tháng 6, vào phút 90+4 Anh Đức đã đánh đầu từ quả phạt góc của Lương Xuân Trường mang về chiến thắng 1-0 trước đội tuyển Thái Lan cho Việt Nam tại SVĐ Chang Arena, Thái Lan.
Ngày 19 tháng 11 năm 2019, anh từ giã Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam sau khi vào sân thay Nguyễn Tiến Linh vào phút thứ 84 trong trận đấu giữa Việt Nam và Thái Lan.
Ngày 12 tháng 8 năm 2020, Anh Đức được HLV Park Hang-seo triệu tập trở lại đội tuyển quốc gia.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Ngân Hàng Đông Á | 2005 | V.League 2 | 9 | 7 | 1 | 0 | — | — | 10 | 7 | ||
Becamex Bình Dương | 2006 | V.League 1 | 6 | 2 | 0 | 0 | — | — | 6 | 2 | ||
2007 | V.League 1 | 12 | 6 | 1 | 0 | — | — | 13 | 6 | |||
2008 | V.League 1 | 19 | 4 | 2 | 1 | 5[a] | 1[a] | 1[c] | 0 | 27 | 7 | |
2009 | V.League 1 | 19 | 5 | 3 | 0 | 11[b] | 3 | 1[c] | 0 | 34 | 8 | |
2010 | V.League 1 | 23 | 9 | 2 | 0 | — | — | 25 | 9 | |||
2011 | V.League 1 | 23 | 5 | 2 | 0 | — | — | 25 | 5 | |||
2012 | V.League 1 | 23 | 3 | 1 | 0 | — | — | 24 | 3 | |||
2013 | V.League 1 | 16 | 13 | 1 | 0 | — | — | 17 | 13 | |||
2014 | V.League 1 | 22 | 8 | 5 | 2 | — | — | 27 | 10 | |||
2015 | V.League 1 | 23 | 9 | 3 | 1 | 4[a] | 0 | 1[c] | 1 | 31 | 10 | |
2016 | V.League 1 | 25 | 10 | 5 | 4 | 5[a] | 4 | 1[c] | 1 | 36 | 19 | |
2017 | V.League 1 | 26 | 17 | 5 | 3 | — | — | 31 | 20 | |||
2018 | V.League 1 | 20 | 4 | 6 | 2 | — | — | 26 | 6 | |||
2019 | V.League 1 | 19 | 5 | 3 | 0 | 10[b] | 2 | 1 | 0 | 33 | 7 | |
Tổng cộng | 276 | 100 | 39 | 13 | 35 | 10 | 5 | 2 | 355 | 125 | ||
Hoàng Anh Gia Lai | 2020 | V.League 1 | 9 | 0 | 0 | 0 | — | — | 9 | 0 | ||
Long An | 2021 | V.League 2 | 5 | 5 | 0 | 0 | — | — | 5 | 5 | ||
2022 | V.League 2 | 6 | 2 | 1 | 0 | — | — | 7 | 2 | |||
Tổng cộng | 11 | 7 | 1 | 0 | — | — | 12 | 7 | ||||
Tổng sự nghiệp | 305 | 114 | 41 | 11 | 35 | 11 | 5 | 3 | 386 | 139 |
Chú thích: [a]: AFC Champions League
[b]: AFC Cup
[c]: Siêu cúp Quốc gia
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Việt Nam | 2006 | 4 | 0 |
2007 | 6 | 2 | |
2010 | 5 | 2 | |
2013 | 4 | 0 | |
2014 | 4 | 1 | |
2017 | 2 | 1 | |
2018 | 7 | 5 | |
2019 | 4 | 1 | |
Tổng cộng | 36 | 12 |
Olympic Việt Nam
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 11 năm 2010 | Sân vận động nhân dân tỉnh Quảng Đông, Quảng Châu, Trung Quốc | Bahrain | 3–0 | 3–1 | ASIAD 2010 |
2. | 10 tháng 11 năm 2010 | Sân vận động nhân dân tỉnh Quảng Đông, Quảng Châu, Trung Quốc | Turkmenistan | 2–6 | 2–6 | |
3. | 3 tháng 8 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Palestine | 1–1 | 2–1 | Vinaphone Cup 2018 |
4. | 16 tháng 8 năm 2018 | Sân vận động Wibawa Mukti, Cikarang, Indonesia | Nepal | 1–0 | 2–0 | ASIAD 2018 |
Việt Nam
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 24 tháng 6 năm 2007 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Jamaica | 3–0 | 3–0 | Giao hữu |
2. | 30 tháng 6 năm 2007 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Bahrain | 5–3 | 5–3 | |
3. | 2 tháng 12 năm 2010 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Myanmar | 1–0 | 7–1 | AFF Cup 2010 |
4. | 4–1 | |||||
5. | 5 tháng 3 năm 2014 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Hồng Kông | 2–0 | 3–1 | Vòng loại Asian Cup 2015 |
6. | 10 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Campuchia | 3–0 | 5–0 | Vòng loại Asian Cup 2019 |
7. | 27 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Quốc vương Abdullah II, Amman, Jordan | Jordan | 1–0 | 1–1 | |
8. | 8 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Lào mới, Viêng Chăn, Lào | Lào | 2–0 | 3–0 | AFF Cup 2018 |
9. | 16 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Malaysia | 2–0 | 2–0 | |
10. | 2 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Panaad, Bacolod, Philippines | Philippines | 1–0 | 2–1 | |
11. | 15 tháng 12 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam | Malaysia | 1–0 | 1–0 | |
12. | 5 tháng 6 năm 2019 | Chang Arena, Buriram, Thái Lan | Thái Lan | 1–0 | 1–0 | King's Cup 2019 |
Olympic Việt Nam
Việt Nam
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Nguyễn Anh Đức, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.