Tiếng Buryat

Tiếng Buryat hay Buriat (/ˈbʊriæt/; chữ Buryat: буряад хэлэн, buryaad xelen, ) là một ngôn ngữ Mông Cổ được nói bởi người Buryat mà có khi được phân loại như một nhóm phương ngữ lớn của tiếng Mông Cổ.

Đa số người nói tiếng Buryat sống ở Nga, khu vực dọc theo biên giới Mông Cổ. Đây là ngôn ngữ chính thức của cộng hòa Buryat. Ước tính có khoảng 330.000 người nói ngôn ngữ này. Có ít nhất 100.000 người Buryat tại Mông CổCộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Người Buryat tại Nga sử dụng một ngôn ngữ chuẩn riêng, viết bằng chữ Kirin, dựa trên bảng chữ cái tiếng Nga, cộng thêm ba kí tự khác: Ү/ү, Ө/ө và Һ/һ.

Tiếng Buryat
буряад хэлэн buryaad xelen
ᠪᠤᠷᠢᠶᠠᠳ
ᠮᠣᠩᠭᠣᠯ
ᠬᠡᠯᠡᠨ
Sử dụng tạiNga (Cộng hòa Buryat, Aga Buryatia), bắc Mông Cổ, Trung Quốc (Hulunbuir)
Tổng số người nói265.000 tại Nga và Mông Cổ (thống kê 2010); 65.000 tại Trung Quốc
Dân tộcNgười Buryat
Phân loạiMongol
  • Trung Mongol
    • Tiếng Buryat
Hệ chữ viếtChữ Kirin, chữ Mông Cổ, chữ Vagindra, chữ Latinh
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Buryatia (Nga)
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2bua
ISO 639-3tùy trường hợp:
bxu – Tiếng Buryat Trung Quốc
bxm – Tiếng Buryat Mông Cổ
bxr – Tiếng Buryat Nga
Glottologburi1258
Linguaspherepart of 44-BAA-b
Tiếng Buryat
Khu vực nói tiếng Buryat (xanh)
ELP
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Phương ngữ Tiếng Buryat

Các phương ngữ tiếng Buryat gồm:

  • Nhóm Khori phía đông hồ Baikal gồm phương ngữ Khori, Aga, Tugnui, và Bắc Selenga. Khori cũng được nói bởi đa số người Buryat ở Mông Cổ và một số người ở Hulunbuir.
  • Phương ngữ Tiếng Buryat Hạ Uda (Nizhneudinsk), nằm xa nhất về phía tây và chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ các ngôn ngữ Turk
  • Nhóm Alar–Tunka gồm Alar, Tunka–Oka, Zakamna, và Unga ở phía tây nam hồ Baikal
  • Nhóm Ekhirit–Bulagat ở Ust-Orda Buryat Okrug gồm Ekhirit–Bulagat, Bokhan, Ol’khon, Barguzin, và Baikal–Kudara
  • Nhóm Bargut tại Hulunbuir (còn gọi là Barga), gồm Bargut cũ và Bargut mới.

Dù trên vốn từ mượn, nên chia thành ba nhóm tương ứng với ba quốc gia.

Ngữ âm Tiếng Buryat

Tiếng Buryat có các nguyên âm /i, ə, e, a, u, ʊ, o, ɔ/ (cộng với một vài nguyên âm đôi), /e/ ngắn trở thành [ɯ]. Các âm vị phụ âm là /b, g, d, th, m, n, x, l, r/ (mỗi âm lại có dạng vòm hóa tương ứng) và /s, ʃ, h, j/.

Ngữ pháp Tiếng Buryat

Tiếng Buryat là một ngôn ngữ chủ–tân–động (SOV) và chỉ sử dụng giới từ đứng sau (ví dụ tiếng Việt, trong nhà là giới tứ đứng trước, đứng sau sẽ thành nhà trong). Tiếng Buryat có tám cách ngữ pháp: cách chủ ngữ, cách đối, cách sở hữu, cách công cụ, cách trực bổ, cách cung, cách cho-cách vị trí và một dạng bị động riêng cho mỗi gốc từ.

Số đếm Tiếng Buryat

Tiếng Việt Tiếng Mông Cổ cổ điển Tiếng Buryat
1 Một Nigen Negen
2 Hai Hoyor Xoyor
3 Ba Gurban Gurban
4 Bốn Durben Dürben
5 Năm Tabun Taban
6 Sáu Jirug-a Zurgaan
7 Bảy Dolug-a Doloon
8 Tám Naiman Nayman
9 Chín Yisen Yühen
10 Mười Arban Arban

Chú thích

Tài liệu Tiếng Buryat

  • Poppe, Nicholas (1960): Buriat grammar. Uralic and Altaic series (No. 2). Bloomington: Indiana University.
  • Skribnik, Elena (2003): Buryat. In: Juha Janhunen (ed.): The Mongolic languages. London: Routledge: 102-128.
  • Svantesson, Jan-Olof, Anna Tsendina, Anastasia Karlsson, Vivan Franzén (2005): The Phonology of Mongolian. New York: Oxford University Press.
  • Walker, Rachel (1997): Mongolian stress, licensing, and factorial typology. (Online on the Rutgers Optimality Archive website: roa.rutgers.edu/view.php3?id=184[liên kết hỏng].)

Đọc thêm

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Languages of China

Tags:

Phương ngữ Tiếng BuryatNgữ âm Tiếng BuryatNgữ pháp Tiếng BuryatSố đếm Tiếng BuryatTài liệu Tiếng BuryatTiếng BuryatChữ KirinCộng hòa BuryatCộng hòa Nhân dân Trung HoaMông CổNgaNgôn ngữ chuẩnNgười BuryatNgữ hệ Mông CổTiếng Mông CổTrợ giúp:IPAen:Help:IPA/English

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Tên gọi Việt NamHàn QuốcSân bay quốc tế Phú BàiChiến tranh thế giới thứ haiDương Đình NghệHưng YênNew ZealandLiên minh châu ÂuPhú ThọTiền Học SâmNguyễn Duy NgọcĐường cao tốc Phan Thiết – Dầu GiâyTây ThiBình ThuậnFC Bayern MünchenKhải ĐịnhHoàng thành Thăng LongVụ án Hồ Duy HảiKevin De BruyneDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa)Nguyễn Thúc Thùy TiênĐại hội Thể thao Đông Nam ÁHà GiangTrí tuệ nhân tạoCờ tướngTF EntertainmentLý HảiĐồng (đơn vị tiền tệ)Đinh Văn Nơi29 tháng 4Mùi cỏ cháyHà TĩnhHùng Vương thứ VIẤn ĐộWest Ham United F.C.Ngày Quốc tế Lao độngTrần Nhân TôngVũ Ngọc NhạVụ án mạng Junko FurutaVụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và NagasakiVũ Linh (nghệ sĩ cải lương)Khang HiHồng Đào (diễn viên)Giải thưởng nghệ thuật Baeksang cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất – phim truyền hìnhThành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)Ngày xửa... ngày xưa (nhạc kịch)Phạm Tiến DuậtNho giáoBảng chữ cái tiếng AnhTừ Hán-ViệtChainsaw ManPep GuardiolaHồi giáoZlatan IbrahimovićThần thoại Hy LạpĐặng Trần ĐứcHồ Hoàn KiếmMao Trạch ĐôngTỉnh thành Việt NamVnExpressNATOPhong trào Duy TânLưu BịHứa Quang HánNhà bà NữPhùng Quang ThanhĐinh Tiên HoàngĐông Nam BộBộ đội Biên phòng Việt NamA.S. RomaHiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁLiên XôSơn Tùng M-TPVõ Tắc ThiênQuần thể danh thắng Tràng AnVũng TàuHồn papa da con gáiNgân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín🡆 More