Samsun là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) của Thổ Nhĩ Kỳ.
Đây là một trong những cảng lớn và tấp nhập nhất ở Biển Đen, giáp với các tỉnh và thành phố Sinop về phía tây bắc, Çorum về phía tây, Amasya về phía nam, Tokat về phía đông nam và Ordu về phía đông.
Samsun | |
---|---|
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 9,352 km2 (3,611 mi2) |
Dân số (2014) | |
• Tổng cộng | 1,269,989 người |
• Mật độ | 140/km2 (400/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 55 |
Mã điện thoại | 0362 |
Thành phố kết nghĩa | Kutaisi, Kiel, Little Rock, Đô thị Kalmar, Gorgan, Brčko, Novorossiysk |
Thành phố có Sân bay Samsun-Çarşamba.
Người sáng lập Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, Mustafa Kemal Atatürk, đã khởi đầu cuộc chiến tranh độc lập Thổ Nhĩ Kỳ ở đây ngày 9 tháng 5 năm 1919.
Trước năm 2012, trung tâm tỉnh Samsun trước đây là thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) Samsun. Năm 1993, do tốc độ đô thị hóa tăng cao, vùng đô thị xung quanh thành phố tỉnh lỵ Samsun được công nhận hưởng quy chế thành phố tự trị (büyük şehir). Năm 2012, Thổ Nhĩ Kỳ thông qua luật công nhận các tỉnh có dân số trên 750.000 người là những thành phố tự trị (büyükşehir belediyeleri). Theo đó, thành phố tỉnh lỵ Samsun cũ được tách thành 3 huyện Atakum, Canik và İlkadım.
Hiện tại, thành phố Samsun được chia thành 17 huyện hành chính:
Dữ liệu khí hậu của Samsun | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 24.2 | 26.5 | 33.6 | 37.0 | 37.4 | 37.4 | 37.5 | 39.0 | 38.3 | 38.4 | 32.4 | 28.9 | 39,0 |
Trung bình cao °C (°F) | 11.1 | 11.3 | 12.8 | 15.3 | 19.4 | 24.4 | 27.4 | 28.2 | 24.8 | 20.8 | 16.7 | 13.1 | 18,8 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 7.5 | 7.3 | 8.7 | 11.3 | 15.9 | 20.8 | 23.9 | 24.5 | 20.9 | 17.0 | 12.6 | 9.4 | 15,0 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 4.4 | 4.1 | 5.2 | 7.9 | 12.4 | 17.0 | 20.0 | 20.7 | 17.3 | 13.6 | 9.1 | 6.5 | 11,5 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −8.1 | −9.8 | −7 | −2.4 | 2.7 | 7.8 | 13.4 | 12.4 | 6.8 | 1.5 | −2.8 | −5 | −9,8 |
Giáng thủy mm (inch) | 72.5 (2.854) | 53.5 (2.106) | 68.5 (2.697) | 54.0 (2.126) | 54.1 (2.13) | 51.6 (2.031) | 38.9 (1.531) | 47.2 (1.858) | 51.8 (2.039) | 79.0 (3.11) | 76.1 (2.996) | 82.5 (3.248) | 729,7 (28,728) |
Số ngày giáng thủy TB | 15.53 | 15.17 | 17.00 | 14.77 | 14.20 | 11.33 | 7.03 | 7.57 | 11.60 | 14.37 | 12.43 | 15.77 | 156,8 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 86.8 | 96.1 | 120.9 | 162.0 | 201.5 | 249.0 | 279.0 | 263.5 | 201.0 | 148.8 | 120.0 | 89.9 | 2.018,5 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 2.8 | 3.4 | 3.9 | 5.4 | 6.5 | 8.3 | 9.0 | 8.5 | 6.7 | 4.8 | 4.0 | 2.9 | 5,5 |
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ |
Wiki Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Samsun. |
41°12′16″B 36°00′26″Đ / 41,20444°B 36,00722°Đ
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Samsun, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.