Sinh Vật Nhân Thực

Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryote hay Eukarya) là nhóm những sinh vật có các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.

Eukaryote là chữ Latin có nghĩa là có nhân thật sự.

Sinh vật nhân thực
Thời điểm hóa thạch: Kỷ StatherosHiện tại 1650–0 Ma
Sinh Vật Nhân Thực
Discoba
Sinh Vật Nhân Thực
Amoebozoa
Sinh Vật Nhân Thực
Rhizaria
Sinh Vật Nhân Thực
Alveolata
Phân loại khoa học
(không phân hạng)Sự sống tế bào
Liên vực (superdomain)Eukaryote
Vực (domain)Eukarya
Whittaker & Margulis,1978
Các phân vực và giới
Danh pháp đồng nghĩa
  • Eucarya Woese et al. 1990
  • Eukarya Margulis 1996

Sinh vật nhân thực gồm có động vật, thực vậtnấm - hầu hết chúng là sinh vật đa bào - cũng như các nhóm đa dạng khác được gọi chung là nguyên sinh vật (đa số là sinh vật đơn bào, bao gồm động vật nguyên sinhthực vật nguyên sinh). Trái lại, các sinh vật khác, chẳng hạn như vi khuẩn, không có nhân và các cấu trúc tế bào phức tạp khác; những sinh vật như thế được gọi là sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân sơ (prokaryote). Sinh vật nhân thực có cùng một nguồn gốc và thường được xếp thành một siêu giới hoặc vực (domain).

Các sinh vật này thường lớn gấp 10 lần (về kích thước) so với sinh vật nhân sơ, do đó gấp khoảng 1000 lần về thể tích. Điểm khác biệt quan trọng giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là tế bào nhân thực có các xoang tế bào được chia nhỏ do các lớp màng tế bào để thực hiện các hoạt động trao đổi chất riêng biệt. Trong đó, điều tiến bộ nhất là việc hình thành nhân tế bào có hệ thống màng riêng để bảo vệ các phân tử DNA của tế bào. Tế bào sinh vật nhân thực thường có những cấu trúc chuyên biệt để tiến hành các chức năng nhất định, gọi là các bào quan. Các đặc trưng gồm:

Phát sinh loài

Eukaryotes
Diphoda

Hemimastigophora

Diaphoretickes

Cryptista

Archaeplastida

Red algae (Rhodophyta) Sinh Vật Nhân Thực 

Picozoa

Glaucophyta Sinh Vật Nhân Thực 

Green plants (Viridiplantae) Sinh Vật Nhân Thực 

 (+ Gloeomargarita lithophora

Haptista Sinh Vật Nhân Thực 

TSAR

Telonemia

SAR
Halvaria

Stramenopiles Sinh Vật Nhân Thực 

Alveolata Sinh Vật Nhân Thực 

Rhizaria Sinh Vật Nhân Thực 

Ancoracysta

Discoba (Excavata) Sinh Vật Nhân Thực 

Amorphea

Amoebozoa Sinh Vật Nhân Thực 

Obazoa

Apusomonadida Sinh Vật Nhân Thực 

Opisthokonta

Holomycota (inc. fungi) Sinh Vật Nhân Thực 

Holozoa (inc. animals) Sinh Vật Nhân Thực 

Nghiên cứu

Trong một số nghiên cứu, Hacrobia nhóm (Haptophyta + Cryptophyta) này đặt kế Archaeplastida, nhưng ở những người khác, nó được phân vào bên trong Archaeplastida. Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần đây đã kết luận rằng Haptophyta và Cryptophyta không tạo thành nhóm đơn ngành. Trước đây có thể là một nhóm chị em với SAR, sau này nhóm với Archaeplastida (thực vật nghĩa rộng).

Sự phân chia của Eukaryota thành hai nhánh chính, bikonta (Archaeplastida + SAR + Excavata) và Unikonta (Amoebozoa + Opisthokonta), nguồn gốc từ một nhóm tổ tiên biflagellar (hai roi) và một nhóm sinh vật tổ tiên uniflagellar, tương ứng, đã được đề xuất trước đó. Năm 2012 nghiên cứu tạo ra một sự phân chia hơi giống nhau, mặc dù lưu ý rằng các nghiên cứu "unikonta" và "bikonta" không được sử dụng theo nghĩa ban đầu.

Diphoda
Diaphoretickes
Archaeplastida

Glaucophyta

Rhodophyta

Viridiplantae

 (+ Gloeomargarita lithophora
Hacrobia

Haptista

Cryptista

SAR
Halvaria

Stramenopiles

Alveolata

Rhizaria

Hemimastigophora

Discoba

Opimoda

Loukozoa

Podiata
CRuMs

Diphyllatea, Rigifilida, Mantamonas

Amorphea

Amoebozoa

Obazoa

Breviata

Apusomonadida

Opisthokonta

Cây phát sinh của Cavalier-Smith's

Thomas Cavalier-Smith 2010, 2013, 2014, 2017 và năm 2018 đặt nhóm eukaryota gốc giữa Excavata và không có rãnh Euglenozoa, và đơn ngành Chromista, liên quan đến một sự kiện nội cộng sinh duy nhất của việc bắt một loài tảo đỏ. Ông ấy và cộng sự.

Eukaryotes

Euglenozoa

Percolozoa

Eolouka

Tsukubamonas globosa

Jakobea

Neokaryota
Corticata
Archaeplastida

Glaucophytes

Rhodophytes

Viridiplantae

Chromista

Hacrobia

SAR

Scotokaryota

Malawimonas

Metamonada

Podiata

Ancyromonadida

Mantamonas plastica

Diphyllatea

Amorphea

Amoebozoa

Obazoa

Breviatea

Apusomonadida

Opisthokonta

Opimoda

Xem thêm

Hình ảnh Sinh Vật Nhân Thực

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tags:

Phát sinh loài[6][7] Sinh Vật Nhân ThựcHình ảnh Sinh Vật Nhân ThựcSinh Vật Nhân ThựcDi truyềnLatinhNhân tế bàoSinh vậtTế bào

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Viêm da cơ địaBộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)Lương CườngTranh Đông HồNguyễn Sinh HùngĐịa đạo Củ ChiViệt Nam Cộng hòaMinh Thái TổTrương Thị MaiPhan Bội ChâuHiệp định Paris 1973Hoa hồngNguyễn DuĐoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí MinhKhí hậu Châu Nam CựcHoàng Văn HoanNhà TrầnChủ tịch Quốc hội Việt NamTập đoàn VingroupHợp sốBlue LockLê Quý ĐônChùa Một CộtChiến tranh Nguyên Mông – Đại ViệtĐà NẵngFÚcSự kiện Thiên An MônKhánh HòaLê Thánh TôngQuân đoàn 4, Quân đội nhân dân Việt NamPhó Chủ tịch Quốc hội Việt NamDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu ngườiSự kiện Tết Mậu ThânMông CổDấu chấm phẩyKinh Dương vươngQuân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt NamNgô QuyềnViệt NamHứa Quang HánTiền GiangMáy tínhTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)Nam BộThe SympathizerNorthrop Grumman B-2 SpiritChu vi hình trònTô HoàiTạ Đình ĐềBậc dinh dưỡngPhạm TuyênNgười ChămĐường Thái TôngVụ án Thiên Linh CáiVinamilkSao MộcNha TrangĐội tuyển bóng đá quốc gia UzbekistanĐại dịch COVID-19 tại Việt NamTaylor SwiftNông Đức MạnhHà GiangNguyễn Văn NênMinh Lan TruyệnNhư Ý truyệnLê Đức AnhLâm ĐồngQuần đảo Trường SaBộ bài TâyTrà VinhCleopatra VIITrần Quốc TỏQuốc gia Việt NamTrái ĐấtHàn QuốcTây NguyênLê Duẩn🡆 More