Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11

Mùa giải 2010-11 là mùa giải thứu 19 của Manchester United F.C.

Đây cũng là mùa giải đầu tiên với nhà tài trợ áo đấu mới Aon, sau khi bốn mùa hợp tác với AIG.

Manchester United
Mùa giải 2010–11
Đồng chủ tịchHoa Kỳ JoelAvram Glazer
Huấn luyện viênScotland Sir Alex Ferguson
Sân vận độngOld Trafford
Premier League Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11Vô địch
Cúp FA Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11Bán kết
League Cup Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11Vòng 5
Siêu cúp Anh Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11Vô địch
UEFA Champions League Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11
Á quân
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Dimitar Berbatov (20)

Cả mùa giải:
Dimitar Berbatov (21)
Số khán giả sân nhà cao nhất75,486 vs Bolton Wanderers
(ngày 19 tháng 3 năm 2011)
Số khán giả sân nhà thấp nhất46,083 vs Wolverhampton Wanderers
(ngày 26 tháng 10 năm 2010)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG75,109

United bắt đầu mùa giải khi đánh bại Chelsea với tỷ số 3-1 trên sân Wembley vào ngày 8 tháng 8 năm 2010 để giành siêu cúp Anh.

Việc bảo vệ thành công chức vô địch cúp liên đoàn Anh sẽ giúp United trở thành đội thứ 2 sau Liverpool năm 1983 vô địch giải đấu này 3 mùa liên tiếp. Tuy nhiên, nhiệm vụ này đã bị phá sản bởi West Ham United, đội khiến Quỷ đỏ phải nhận thất bại 4–0 tại ở Vòng 5 vào ngày 30 tháng 11 năm 2010.

Ngày 19 tháng 12 năm 2010, Sir Alex Ferguson trở thành huấn luyện viên có thời gian tại vị lâu nhất trong lịch sử Manchester United, vượt qua kỷ lục của Sir Matt Busby với 24 năm, 1 tháng và 13 ngày phụ trách câu lạc bộ.

Ngày 1 tháng 2 năm 2011, United cân bằng kỷ lục câu lạc bộ khi bất bại 29 trận liên tiếp, sau chiến thắng 3–1 trước Aston Villa tại Old Trafford. Tuy nhiên, họ đã không thể kéo dài chuỗi trận này khi nhận thất bại 2–1 trước Wolverhampton Wanderers tại Molineux vào ngày 5 tháng 2 năm 2011. Đây là trận thua đầu tiên của United kể từ thất bại 2-1 trên sân nhà trước Chelsea vào ngày 3 tháng 4 năm 2010. United đã suýt trở thành đội bóng đầu tiên sau 119 năm thắng tất cả các trận đấu trên sân nhà trong suốt mùa giải, nhưng trận hòa trên sân nhà trước West Bromwich Albion ở đầu mùa giải đã khiến họ mất vị thế đó. Phong độ hủy diệt của United tại Old Trafford là chìa khóa giúp đội bóng vô địch Ngoại hạng Anh, vì phong độ sân khách của họ tầm thường một cách đáng ngạc nhiên với chỉ 5 trận thắng trên sân khách trong cả mùa giải.

United cũng đã lọt vào bán kết Cúp FA Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11 2010–11 nhưng để thua Manchester City với tỷ số 1–0 trên sân Wembbey vào ngày 16 tháng 4 năm 2011 - và đối thủ của họ đã vô địch giải đấu này.

Vào ngày 14 tháng 5 năm 2011, sau trận hòa 1-1 trước Blackburn Rovers tại Ewood Park, United đã phá kỷ lục vô địch bóng đá Anh khi giành chức vô địch thứ 19, vượt qua kỷ lục 18 danh hiệu của Liverpool mà họ đã san bằng ở mùa giải 2008–09.

United cũng đã thi đấu ở UEFA Champions League Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11 mùa thứ 15 liên tiếp, lọt vào trận chung kết với FC Barcelona vào ngày 28 tháng 5 năm 2011, nhưng họ đã để thua với tỷ số 3-1.

Trước mùa giải và giao hữu Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11

Manchester United đã công bố lịch thi đấu đầu tiên của họ trong lịch trình trước mùa giải 2010 vào ngày 8 tháng 4 năm 2010. Là một phần của việc ký hợp đồng với Javier Hernández, United đã đồng ý đá giao hữu với Guadalajara trong trận khai màn sân vận động mới Estadio Chivas có sức chưa 45.000 ghế ngồi vào ngày 30 tháng 7.

Vào ngày 6 tháng 5 năm 2010, Manchester United thông báo rằng đội bóng sẽ có chuyến du đấu Bắc Mỹ vào mùa hè năm đó kể từ lần đầu tiên vào năm 2004. Đội hình gồm 22 người, bao gồm cả tân binh Chris Smalling, trừ các cầu thủ tham dự FIFA World Cup 2010, họ sẽ bay đến Hoa Kỳ vào ngày 12 tháng 7, trước khi tham gia huấn luyện ở Chicago, trụ sở của nhà tài trợ áo đấu mới Aon. Trận đấu đầu tiên được diễn ra vào ngày 16 tháng 7 ở biên giới Canada–Hoa Kỳ thuộc Trung tâm RogersToronto, ở trận đấu đó United đã đánh bại Celtic với tỷ số 3-1 với các bàn thắng của Dimitar Berbatov, Danny WelbeckTom Cleverley. Trận đấu tiếp theo, United gặp Philadelphia Union vào ngày 21 tháng 7 tại Lincoln Financial Field, một trong những địa điểm mà trong cả hai lần du đấu trước đó vào năm 2003vaf 2004. United thắng trận với tỷ số 1–0 với bàn thắng ở phút 76 do công của Gabriel Obertan. Bốn ngày sau, đội di chuyển về phía Tây đến Kansas City, Missouri, tại đây United đá giao hữu với Kansas City Wizards trên Sân vận động Arrowhead. Dimitar Berbatov ghi 1 bàn thắng bằng quả đá phạt đền duy nhất trong trận thua với tỷ số 1-2.

Chuyến du đấu trên đất Hoa Kỳ đã diễn ra thu hút hơn bởi trận đấu với MLS All-Star Game 2010 vào ngày 28 tháng 7 trên Sân vận động Reliant tại Houston, Texas. United thắng trận 5–2, với các bàn thắng của Federico Macheda (2), Darron Gibson, Tom Cleverley và một bằng thắng đầu tiên của Javier Hernández. Đội sau đó tiến về phía nam để chơi trận đấu đầu tiên của United tại Mexico với đối thủ Chivas khoảng 2 ngày sau đó. Chris Smalling và Nani là hai cầu thủ ghi bàn thắng trong trận đấu đó khi United để thua với tỷ số 2-3, với kết quả đó có nghĩa là United đã kết thúc chuyến du đấu của họ ở Bắc Mỹ với ba trận thắng và hai trận thua.

Sau khi đội trở lại châu Âu, Manchester United đối đầu với League of Ireland XI trong trận đấu đầu tiên được chơi tại sân vận động AvivaDublin vào ngày 4 tháng 8. United dành chiến thắng với tỷ số 7-1 với các bàn thắng của Park Ji-sung (2), Michael Owen, Javier Hernández, Antonio Valencia, Jonny Evans và Nani.

Vào ngày 8 tháng 4, có thông báo rằng sẽ có một trận đấu tri ân Gary Neville, người đã tuyên bố giải nghệ vào ngày 2 tháng 2. Trận đấu được tổ chức để tôn vinh Neville sau 19 năm cống hiến cho United. Đối thủ là Juventus FC đến từ Serie A và được diễn ra trên sân nhà Old Trafford vào ngày 24 tháng 5. Trận đấu với Juventus có sự góp mặt của Những chú chim non của Fergie, những cầu thủ thuộc thế hệ vàng 92, bao gồm các cựu cầu thủ United như Nicky Butt, anh trai của Gary, Phil, David Beckham và các cầu thủ hiện tại của United.

Ngày Đối thủ H / A Kết quả
F–A
Cầu thủ ghi bàn Khán giả
16 tháng 7 năm 2010 Celtic N 3–1 Berbatov 34', Welbeck 79', Cleverley 86' 39.139
21 tháng 7 năm 2010 Philadelphia Union A 1–0 Obertan 76' 44,213
25 tháng 7 năm 2010 Kansas City Wizards N 1–2 Berbatov 41' (pen.) 52,424
ngày 28 tháng 7 năm 2010 MLS All-Stars N 5–2 Macheda (2) 1', 13', Gibson 70', Cleverley 73', Hernández 84' 70,728
30 tháng 7 năm 2010 Guadalajara A 2–3 Smalling 10', Nani 79'
4 tháng 8 năm 2010 Airtricity League XI N 7–1 Park (2) 13', 63', Owen 25', Hernández 47', Valencia 60', J. Evans 69', Nani 82' (pen.) 49,861
24 tháng 5 năm 2011 Juventus H 1–2 Rooney 19'

Siêu cúp Anh Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11

Chelsea là đội giành được cú đúp Ngoại hạng AnhCúp FA Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11 trong mùa giải 2009–10. Manchester United đã khởi đầu mùa giải bằng việc xuất hiện ở trận tranh siêu cúp Anh tại Wembley vào ngày 8 tháng 8 với tư cách á quân Premier League Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11. Đây là lần thứ ba trong vòng 4 năm, United đấu với Chelsea ở Siêu cúp Anh Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11.

Ngày Đối thủ H / A Kết quả
F–A
Cầu thủ ghi bàn Khán giả
8 tháng 8 năm 2010 Chelsea N 3–1 Valencia 41', Hernández 76', Berbatov 90+2' 84,623

Premier League Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11

Lịch thi đấu của Premier League Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11 2010–11 đã được công bố vào ngày 17 tháng 6 và United đụng độ với Newcastle United ở vòng khai màn của mùa giải.

Ngày Đối thủ H / A Kết quả
F–A
Người ghi bàn Số khán giả League
Vị trí
16 tháng 8 năm 2010 Newcastle United H 3–0 Berbatov 33', Fletcher 41', Giggs 85' 75,221 4th
22 tháng 8 năm 2010 Fulham A 2–2 Scholes 11', Hangeland 84' (o.g.) 25,643 3rd
28 tháng 8 năm 2010 West Ham United H 3–0 Rooney 33' (pen.), Nani 50', Berbatov 69' 75,061 3rd
11 tháng 9 năm 2010 Everton A 3–3 Fletcher 43', Vidić 47', Berbatov 66' 36,556 3rd
19 tháng 9 năm 2010 Liverpool H 3–2 Berbatov (3) 42', 59', 84' 75,213 3rd
26 tháng 9 năm 2010 Bolton Wanderers A 2–2 Nani 23', Owen 74' 23,926 2nd
2 tháng 10 năm 2010 Sunderland A 0–0 41,709 3rd
16 tháng 10 năm 2010 West Bromwich Albion H 2–2 Hernández 5', Nani 25' 75,272 3rd
24 tháng 10 năm 2010 Stoke City A 2–1 Hernández (2) 27', 86' 27,372 3rd
30 tháng 10 2010 Tottenham Hotspur H 2–0 Vidić 31', Nani 84' 75,223 3rd
6 tháng 11 năm 2010 Wolverhampton Wanderers H 2–1 Park (2) 45', 90+3' 75,285 2nd
10 tháng 11 năm 2010 Manchester City A 0–0 47,679 2nd
13 tháng 11 năm 2010 Aston Villa A 2–2 Macheda 81', Vidić 85' 40,073 3rd
20 tháng 11 năm 2010 Wigan Athletic H 2–0 Evra 45+1', Hernández 77' 74,181 2nd
27 tháng 11 năm 2010 Blackburn Rovers H 7–1 Berbatov (5) 2', 27', 47', 62', 70', Park 23', Nani 48' 74,850 1st
13 tháng 12 năm 2010 Arsenal H 1–0 Park 41' 75,227 1st
26 tháng 12 năm 2010 Sunderland H 2–0 Berbatov 5', A. Ferdinand 57' (o.g.) 75,269 1st
28 tháng 12 năm 2010 Birmingham City A 1–1 Berbatov 58' 28,242 1st
1 tháng 1 năm 2011 West Bromwich Albion A 2–1 Rooney 3', Hernández 75' 25,499 1st
4 tháng 1 năm 2011 Stoke City H 2–1 Hernández 27', Nani 62' 73,401 1st
16 tháng 1 năm 2011 Tottenham Hotspur A 0–0 35,828 1st
22 tháng 1 năm 2011 Birmingham City H 5–0 Berbatov (3) 2', 31', 53', Giggs 45+2', Nani 76' 75,326 1st
25 tháng 1 năm 2011 Blackpool A 3–2 Berbatov (2) 72', 88', Hernández 74' 15,574 1st
1 tháng 2 năm 2011 Aston Villa H 3–1 Rooney (2) 1', 45+1', Vidić 63' 75,256 1st
5 tháng 2 năm 2011 Wolverhampton Wanderers A 1–2 Nani 3' 28,811 1st
12 tháng 2 năm 2011 Manchester City H 2–1 Nani 41', Rooney 78' 75,322 1st
26 tháng 2 năm 2011 Wigan Athletic A 4–0 Hernández (2) 17', 74', Rooney 84', Fábio 87' 18,140 1st
1 tháng 3 năm 2011 Chelsea A 1–2 Rooney 29' 41,825 1st
6 tháng 3 năm 2011 Liverpool A 1–3 Hernández 90+2' 44,753 1st
19 tháng 3 năm 2011 Bolton Wanderers H 1–0 Berbatov 88' 75,486 1st
2 tháng 4 năm 2011 West Ham United A 4–2 Rooney (3) 65', 73', 79' (pen.), Hernández 84' 34,546 1st
9 tháng 4 năm 2011 Fulham H 2–0 Berbatov 12', Valencia 32' 75,339 1st
19 tháng 4 năm 2011 Newcastle United A 0–0 49,025 1st
23 tháng 4 năm 2011 Everton H 1–0 Hernández 84' 75,300 1st
1 tháng 5 năm 2011 Arsenal A 0–1 60,107 1st
8 tháng 5 năm 2011 Chelsea H 2–1 Hernández 1', Vidić 23' 75,445 1st
14 tháng 5 năm 2011 Blackburn Rovers A 1–1 Rooney 73' (pen.) 29,867 1st
22 tháng 5 năm 2011 Blackpool H 4–2 Park 21', Anderson 62', Evatt 74' (o.g.), Owen 81' 75,400 1st
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Manchester United (C) 38 23 11 4 78 37 +41 80 Vào Vòng bảng Champions League
2 Chelsea 38 21 8 9 69 33 +36 71
3 Manchester City 38 21 8 9 60 33 +27 71
4 Arsenal 38 19 11 8 72 43 +29 68 Vào Vòng đấu loại trực tiếp Champions League
5 Tottenham Hotspur 38 16 14 8 55 46 +9 62 Vào Vòng đấu loại trực tiếp Europa League
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn:[cần dẫn nguồn]
(C) Vô địch

Cúp FA Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11

Ngày Vòng đấu Đối thủ H / A Kết quả
F–A
Người ghi bàn Số khán giả
9 tháng 1 năm 2011 Vòng 3 Liverpool H 1–0 Giggs 2' (pen.) 74,727
29 tháng 1 năm 2011 Vòng 4 Southampton A 2–1 Owen 65', Hernández 75' 28,792
19 tháng 2 năm 2011 Vòng 5 Crawley Town H 1–0 Brown 28' 74,778
12 tháng 3 năm 2011 Vòng 6 Arsenal H 2–0 Fábio 28', Rooney 49' 74,693
16 tháng 4 năm 2011 Bán kết Manchester City N 0–1 86,549

League Cup Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11

Ngày Vòng đấu Đối thủ H / A Kết quả
F–A
Người ghi bàn Số khán giả
22 tháng 9 năm 2010 Vòng 3 Scunthorpe United A 5–2 Gibson 23', Smalling 36', Owen (2) 49', 71', Park 54' 9,077
26 tháng 10 năm 2010 Vòng 4 Wolverhampton Wanderers H 3–2 Bébé 56', Park 70', Hernández 90' 46,083
30 tháng 11 năm 2010 Vòng 5 West Ham United A 0–4 33,551

UEFA Champions League Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11

Vòng bảng

Manchester United bắt đầu mùa giải Champions League của họ ở vòng bảng sau khi kết thúc ở vị trí thứ hai tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2009-10. Lễ bốc thăm vòng bảng được thực hiện vào ngày 26 tháng 8 năm 2010. Là một trong tám đội xếp hạng hàng đầu ở châu Âu, câu lạc bộ được xếp vào nhóm hạt giống số 1. United phải gặp Valencia, Rangers và Bursaspor.

Lịch thi đấu Champions League đầu mở màn trong mùa giải này của United diễn ra vào ngày 14 tháng 9, được chơi trên sân nhà để tiếp đón Rangers. Ở trận đấu đó, cả hai đội hòa nhau mặc dù United có nhiều sút về phía khung thành đối thủ.

Trận đấu sau đó vào ngày 29 tháng 9 năm 2020, United làm khách trên sân của Valencia. Trong một trận đấu mà đối thủ phòng ngự chặt, Javier Hernández đã tỏa sáng ở phút 85 để đưa United rời Tây Ban Nha với trọn vẹn 3 điểm và chiến thắng đầu tiên của họ trong mùa giải này.

Ở trận đấu thứ ba, United tiếp đón Bursaspor trên sân nhà. Không mất nhiều thời gian để United vượt lên dẫn trước - Nani nỗ lực solo tuyệt đẹp từ cánh trái sau đó anh đi bóng vào trong rồi thực hiện cú cứa lòng đẹp mắt ở cự ly 20 mét. Qua đó, giúp United đứng đầu bảng sau ba trận.

United đá trận lượt về với Bursaspor trên sân vận động Bursa Atatürk tại Bursa, Thổ Nhĩ Kỳ. Lần này trận đấu trở nên hấp dẫn hơn khi United giành được chiến thắng 3–0, với các bàn thắng trong hiệp hai do công của Darren Fletcher, Gabriel ObertanBébé. Chiến thắng giúp United giữ ngôi đầu bảng và cần ít nhất một điểm trong hai trận cuối cùng của họ để giành quyền vào vòng loại trực tiếp.

Trận đấu tiếp theo diễn ra tại sân vận động Ibrox gặp Rangers. Trận đấu diễn ra cởi mở hơn so với trận đấu trước đó bởi cả hai đội cần điểm cho mục đích của riêng mình. Wayne Rooney ghi bàn thắng duy nhất trên chấm phạt đền do Steven Naismith vụng về phạm lỗi với Fábio trong vòng cấm địa. Tuy giành thắng lợi nhưng United vẫn cần ít nhất một điểm từ trận đấu cuối cùng của họ để đứng đầu Bảng.

United đã có được điểm cần thiết khi hòa 1-1 trong trận đấu cuối cùng của họ trên sân nhà trước Valencia. Anderson đã ghi được một bàn thắng ở phút 62 để cầm hòa Valencia. Cuối cùng, United đứng đầu bảng, hơn Valencia ba điểm.

Ngày Vòng đấu Đối thủ H / A Kết quả
F–A
Người ghi bàn Số khán giả Vòng bảng
14 tháng 9 năm 2010 Rangers H 0–0 74,408 2nd
29 tháng 9 năm 2010 Valencia A 1–0 Hernández 85' 34,946 1st
20 tháng 10 năm 2010 Bursaspor H 1–0 Nani 7' 72,610 1st
2 tháng 11 năm 2010 Bursaspor A 3–0 Fletcher 48', Obertan 73', Bébé 77' 19,050 1st
24 tháng 11 năm 2010 Rangers A 1–0 Rooney 87' (pen.) 49,764 1st
7 tháng 12 năm 2010 Valencia H 1–1 Anderson 62' 74,513 1st
Đội bóng Pld W D L GF GA GD Pts
Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Manchester United 6 4 2 0 7 1 +6 14
Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Valencia 6 3 2 1 15 4 +11 11
Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Rangers 6 1 3 2 3 6 −3 6
Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Bursaspor 6 0 1 5 2 16 −14 1

Vòng đấu loại trực tiếp

Lễ bốc thăm cho vòng loại trực tiếp Champions League mùa này được thực hiện tại Nyon, Thụy Sỹ vào ngày 17 tháng 12 năm 2010. United với tư cách là đội bóng đứng đầu vòng bảng, lá thăm may rủi đưa United gặp Marseille. United đến Sân vận động Vélodrome để chơi trận lượt đi vào ngày 23 tháng 2. Trận đấu kết thúc với tỷ số 0–0, khiến hy vọng lọt vào tứ kết UEFA Champions League Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11 của United bị treo lơ lửng. Trận lượt về tại Old Trafford được tổ chức vào ngày 15 tháng 3, United đã giành chiến thắng 2-1 với một cú đúp của Javier Hernández.

Lễ bốc thăm cho phần còn lại của giải đấu diễn ra vào ngày 18 tháng 3. United có thể phải đối mặt với bất kỳ câu lạc bộ nào trong số bảy câu lạc bộ ở vòng tứ kết. Kết quả bốc thăm gây bất ngờ khi đối thủ của United là một đối thủ ở trong nước đó là Chelsea. Trận lượt đi diễn ra tại Stamford Bridge vào ngày 6 tháng 4, United nắm lợi thế khi giành chiến thắng 1–0 sau khi Wayne Rooney ghi bàn ở phút 24. Trận lượt về chiến thắng cũng thuộc về United, lần này với tỷ số 2-1 do Javier Hernández và Park Ji-sung lập công.

Ở vòng bán kết, United đã gặp một đại diện đến từ BundesligaSchalke 04. Trận bán kết là lần đầu tiên hai câu lạc bộ gặp nhau. United đến Veltins-Arena để chơi trận lượt đi vào ngày 26 tháng 4. United giành chiến thắng 2–0, tiến một bước dài tới trận chung kết Champions League thứ ba trong bốn mùa giải. Wayne Rooney và Ryan Giggs là hai cầu thủ ghi bàn ở trận đấu đó. Trận lượt về được tổ chức vào ngày 4 tháng 5 tại Old Trafford và United đã giành chiến thắng dễ dàng với tỷ số 4-1. Qua đó, đưa United vào tiến vào trận chung kết; đây là trận chung kết thứ ba của họ trong bốn năm.

Trận chung kết diễn ra vào ngày 28 tháng 5 tại Wembley, United để thua 1–3 trước Barcelona.

Ngày Vòng đấu Đối thủ H / A Kết quả
F–A
Người ghi bàn Số khán giả
23 tháng 2 năm 2011 Vòng 1/16
Lượt đi
Marseille A 0–0 57,957
15 tháng 3 năm 2011 Vòng 1/16
Lượt về
Marseille H 2–1 Hernández (2) 5', 75' 73,996
6 tháng 4 năm 2011 Tứ kết
Lượt đi
Chelsea A 1–0 Rooney 24' 37,915
12 tháng 4 năm 2011 Tứ kết
Lượt về
Chelsea H 2–1 Hernández 43', Park 77' 74,672
26 tháng 4 năm 2011 Bán kết
Lượt đi
Schalke 04 A 2–0 Giggs 67', Rooney 69' 54,142
4 tháng 5 năm 2011 Bán kết
Lượt về
Schalke 04 H 4–1 Valencia 26', Gibson 31', Anderson (2) 72', 76' 74,687
28 tháng 5 năm 2011 Chung kết Barcelona N 1–3 Rooney 34' 87,695




Thống kê đội hình Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11

Số áo Vị trí Tên cầu thủ League FA Cup League Cup Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11 Châu Âu Giải khác Tổng Thẻ phạt
Số trận Số bàn thắng Số trận Số bàn thắng Số trận Số bàn thắng Số trận Số bàn thắng Số trận Số bàn thắng Số trận Số bàn thắng Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11 
1 GK Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Edwin van der Sar 33 0 2 0 0 0 10 0 1 0 46 0 2 0
2 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Gary Neville 3 0 0 0 0(1) 0 0 0 0 0 3(1) 0 1 0
3 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Patrice Evra 34(1) 1 3 0 0 0 9(1) 0 0 0 46(2) 1 2 0
4 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Owen Hargreaves 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0
5 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Rio Ferdinand 19 0 2 0 1 0 7 0 0 0 29 0 0 0
6 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Wes Brown 4(3) 0 2(1) 1 2(1) 0 2 0 0 0 10(5) 1 3 0
7 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Michael Owen 1(10) 2 1(1) 1 1 2 0(2) 0 1 0 4(13) 5 1 0
8 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Anderson 14(4) 1 2(2) 0 2 0 4(2) 3 0 0 22(8) 4 5 0
9 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Dimitar Berbatov 24(8) 20 2 0 0 0 6(1) 0 0(1) 1 32(10) 21 1 0
10 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Wayne Rooney 25(3) 11 1(1) 1 0 0 9 4 1 0 36(4) 16 6 0
11 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Ryan Giggs 19(6) 2 1(2) 1 1 0 6(2) 1 0(1) 0 27(11) 4 6 0
12 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Chris Smalling 11(5) 0 2(2) 0 3 1 7(2) 0 0(1) 0 23(10) 1 0 0
13 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Park Ji-sung 13(2) 5 1 0 2 2 8(1) 1 1 0 25(3) 8 1 0
14 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Javier Hernández 15(12) 13 4(1) 1 2(1) 1 6(3) 4 0(1) 1 27(18) 20 6 0
15 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Nemanja Vidić (c) 35 5 2 0 0 0 9 0 1 0 47 5 8 1
16 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Michael Carrick 23(5) 0 3 0 1 0 11 0 1 0 39(5) 0 2 0
17 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Nani 31(2) 9 2(1) 0 0 0 9(3) 1 0(1) 0 42(7) 10 2 0
18 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Paul Scholes 16(6) 1 2(1) 0 0 0 4(3) 0 1 0 23(10) 1 11 1
19 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Danny Welbeck 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
20 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Fábio 5(6) 1 3(1) 1 2 0 5(2) 0 1 0 16(9) 2 3 0
21 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Rafael 15(1) 0 3 0 1(1) 0 6(1) 0 0 0 25(3) 0 3 1
22 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  John O'Shea 18(2) 0 4 0 1 0 5(1) 0 1 0 29(3) 0 2 0
23 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Jonny Evans 11(2) 0 2 0 2 0 2(1) 0 1 0 18(3) 0 2 1
24 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Darren Fletcher 24(2) 2 1(1) 0 1 0 5(2) 1 0(1) 0 31(6) 3 4 0
25 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Antonio Valencia 8(2) 1 1(1) 0 0 0 5(2) 1 1 1 15(5) 3 1 0
26 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Gabriel Obertan 3(4) 0 2 0 2(1) 0 1(2) 1 0 0 8(7) 1 0 0
27 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Federico Macheda 2(5) 1 0 0 2(1) 0 1(1) 0 0 0 5(7) 1 0 0
28 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Darron Gibson 6(6) 0 3 0 2 1 3 1 0 0 14(6) 2 4 0
29 GK Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Tomasz Kuszczak 5 0 1 0 2 0 2 0 0 0 10 0 0 0
30 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Ritchie De Laet 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
31 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Corry Evans 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
32 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Mame Biram Diouf 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
33 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Bébé 0(2) 0 1 0 2(1) 1 0(1) 1 0 0 3(4) 2 0 0
34 GK Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Anders Lindegaard 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0
35 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Tom Cleverley 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
37 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Robbie Brady 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
38 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Nicky Ajose 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
40 GK Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Ben Amos 0 0 0 0 1 0 1 0 0 0 2 0 0 0
41 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Joshua King 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
42 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Paul Pogba 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
43 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Matty James 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
44 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Joe Dudgeon 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
45 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Oliver Gill 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
46 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Ryan Tunnicliffe 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
47 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Oliver Norwood 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
48 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Will Keane 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
49 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Ravel Morrison 0 0 0 0 0(1) 0 0 0 0 0 0(1) 0 0 0
50 GK Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Sam Johnstone 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Phản lưới nhà 3 0 0 0 0 3

Thống kê tất cả mọi thông số đến ngày 28 tháng năm 2011.

Chuyển nhượng Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11

Chuyển nhượng Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11 đến

Ngày Vị trí Tên cầu thủ Câu lạc bộ trước Mức phí
1 tháng 7 năm 2010 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Marnick Vermijl Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Standard Liège Không tiết lộ
1 tháng 7 năm 2010 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Chris Smalling Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Fulham Không tiết lộ
1 tháng 7 năm 2010 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Javier Hernández Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Guadalajara Không tiết lộ
16 tháng 8 năm 2010 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Bébé Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Vitória de Guimarães Không tiết lộ
1 tháng 1 năm 2011 GK Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Anders Lindegaard Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Aalesund Không tiết lộ

Chuyển nhượng Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11 đi

Ngày đi Vị trí Tên cầu thủ Câu lạc bộ đến Phí
1 tháng 7 năm 2010 GK Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Tom Heaton Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Cardiff City Miễn phí
1 tháng 7 năm 2010 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Zoran Tošić Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  CSKA Moscow Không được tiết lộ
1 tháng 7 năm 2010 GK Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Ron-Robert Zieler Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Hannover 96 Miễn phí
1 tháng 7 năm 2010 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Febian Brandy Chấm dứt hợp đồng
1 tháng 7 năm 2010 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Sam Hewson Chấm dứt hợp đồng
1 tháng 7 năm 2010 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Scott Moffatt Chấm dứt hợp đồng
16 tháng 7 năm 2010 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  David Gray Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Preston North End Miễn phí
11 tháng 8 năm 2010 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Craig Cathcart Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Blackpool Không tiết lộ
20 tháng 8 năm 2010 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Rodrigo Possebon Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Santos Không tiết lộ
7 tháng 1 năm 2011 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  James Chester Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Hull City Không tiết lộ
12 tháng 1 năm 2011 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Magnus Wolff Eikrem Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Molde Không tiết lộ
31 tháng 1 năm 2011 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Cameron Stewart Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Hull City Không tiết lộ
2 tháng 1 năm 2011 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Gary Neville Giải nghệ
8 tháng 5 năm 2011 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Corry Evans Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Hull City £500k
11 tháng 5 năm 2011 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Joe Dudgeon Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Hull City Không tiết lộ

Mượn cầu thủ

Từ ngày Ngày tới Vị trí Tên Từ
31 tháng 3 năm 2011 23 tháng 3 năm 2012 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Rafael Leão Desportivo Brasil

Cho mượn

Từ ngày Ngày tới Vị trí Tên Đến
2 tháng 7 năm 2010 4 tháng 1 năm 2011 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Matty James Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Preston North End
30 tháng 7 năm 2010 21 tháng 10 năm 2010 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Cameron Stewart Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Yeovil Town
3 tháng 8 năm 2010 31 tháng 12 năm 2010 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  James Chester Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Carlisle United
6 tháng 8 năm 2010 25 tháng 1 năm 2011 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Danny Drinkwater Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Cardiff City
6 tháng 8 năm 2010 30 tháng 6 năm 2011 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Mame Biram Diouf Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Blackburn Rovers
7 tháng 8 năm 2010 30 tháng 12 năm 2010 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Joshua King Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Preston North End
12 tháng 8 năm 2010 30 tháng 6 năm 2011 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Danny Welbeck Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Sunderland
31 tháng 8 năm 2010 30 tháng 6 2011 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Tom Cleverley Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Wigan Athletic
16 tháng 9 năm 2010 22 tháng 10 năm 2010 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Oliver Norwood Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Carlisle United
24 tháng 9 năm 2010 25 tháng 10 năm 2010 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Ritchie De Laet Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Sheffield United
25 tháng 9 năm 2010 30 tháng 6 năm 2011 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Nicky Ajose Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Bury
29 tháng 9 năm 2010 25 tháng 10 năm 2010 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Oliver Gill Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Bradford City
29 tháng 9 năm 2010 25 tháng 10 năm 2010 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Reece Brown Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Bradford City
29 tháng 9 năm 2010 25 tháng 10 năm 2010 GK Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Conor Devlin Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Hartlepool United
30 tháng 9 năm 2010 29 tháng 10 năm 2010 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Scott Wootton Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Tranmere Rovers
22 tháng 10 năm 2010 21 tháng 11 năm 2010 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Corry Evans Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Carlisle United
17 tháng 11 năm 2010 30 tháng 12 năm 2010 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Ritchie De Laet Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Preston North End
25 tháng 11 năm 2010 31 tháng 1 năm 2011 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Cameron Stewart Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Hull City
7 tháng 1 năm 2011 15 tháng 3 năm 2011 GK Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Ben Amos Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Oldham Athletic
8 tháng 1 năm2011 30 tháng 6 năm 2011 FW Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Federico Macheda Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Sampdoria
14 tháng 1 năm 2011 30 tháng 6 năm 2011 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Corry Evans Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Hull City
14 tháng 1 năm 2011 30 tháng 6 năm 2011 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Ritchie De Laet Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Portsmouth
27 tháng 1 năm 2011 30 tháng 6 năm 2011 DF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Joe Dudgeon Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Carlisle United
28 tháng 1 năm 2011 30 tháng 6 năm 2011 MF Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Danny Drinkwater Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11  Watford

Tham khảo

Tags:

Trước mùa giải và giao hữu Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11Siêu cúp Anh Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11Premier League Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11Cúp FA Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11League Cup Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11UEFA Champions League Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11Thống kê đội hình Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11Chuyển nhượng Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11Manchester United F.c. Mùa Giải 2010–11AIGGiải bóng đá Ngoại hạng AnhManchester United F.C.

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

CubaHội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt NamGiải vô địch bóng đá châu Âu 2020Đặng Văn Minh (chính khách)Khởi nghĩa Hai Bà TrưngDân chủUEFA Euro 2020Trò chơi điện tửHiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁLý Tiểu LongNhà Lê trung hưngPhù NamBài Tiến lênMặt trận Tổ quốc Việt NamLịch sử sinh họcLê Viết ChữMai (phim)Nhà ĐườngNhà LýCàn LongTuần ThánhHoàng Văn TháiQuan hệ tình dụcPhó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam21 (album của Adele)Nhà HồTỉnh thành Việt NamMai vàngTrái ĐấtJoseph StalinNgân hàng thương mại cổ phần Quân độiSingaporeBồ Đào NhaTokyoNhà Tiền LêDấu chấmQuang TrungThích Quảng ĐứcDanh sách quốc gia theo GDP (danh nghĩa)Tập đoàn FPTToyotaCanadaPark Hang-seoElon MuskPhan Đình TrạcGallonProteinCục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậuVĩnh PhúcLê Hồng AnhNitơBiểu tình Thái Bình 1997Nghệ AnHoa KỳCác ngày lễ ở Việt NamDầu mỏĐiện BiênThuyết tương đối rộngDubaiShopeeVườn quốc gia Cát TiênNam quốc sơn hàThanh gươm diệt quỷGoogle MapsChiến cục Đông Xuân 1953–1954Kinh tế Trung QuốcCao BằngQuân khu 3, Quân đội nhân dân Việt NamMuôn vị nhân gianNăm CamVăn họcVăn hóa Việt NamChuỗi thức ănHồng KôngTrịnh Đình DũngSinh họcBình ThuậnNam CaoFrieren – Pháp sư tiễn táng🡆 More