Dimitar Berbatov

Dimitar Ivanov Berbatov (tiếng Bulgaria: Димитър Иванов Бербатов, IPA: diˈmitər bɛrˈbatɔf) sinh ngày 30 tháng 1 năm 1981 tại Blagoevgrad là một cựu cầu thủ bóng đá người Bulgaria chơi ở vị trí tiền đạo và người ghi nhiều bàn thắng nhất của đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria.

Anh đã sáu lần giành được danh hiệu Cầu thủ Bulgaria xuất sắc nhất năm và vượt qua cả huyền thoại Hristo Stoichkov.

Dimitar Berbatov
Димитър Бербатов
Dimitar Berbatov
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Dimitar Ivanov Berbatov
Димитър Иванов Бербатов
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1991–1999 Pirin Blagoevgrad
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1998–2001 CSKA Sofia 49 (26)
2001 Bayer Leverkusen II 7 (6)
2001–2006 Bayer Leverkusen 154 (69)
2006–2008 Tottenham Hotspur 70 (27)
2008–2012 Manchester United 108 (48)
2012–2014 Fulham 51 (19)
2014–2015 AS Monaco 38 (13)
2015–2016 PAOK 17 (4)
2017–2018 Kerala Blasters 9 (1)
Tổng cộng 504 (213)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1999 U-18 Bulgaria 2 (2)
1999–2000 U-21 Bulgaria 3 (3)
1999–2010 Bulgaria 78 (48)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2021 Etar (trợ lý)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Sinh ra tại Blagoevgrad, Berbatov bắt đầu sự nghiệp bóng đá của mình với câu lạc bộ địa phương Pirin Blagoevgrad, sau đó đã gia nhập CSKA Sofia khi 17 tuổi vào năm 1998. Tháng 1 năm 2001, Berbatov ký hợp đồng với Bayer Leverkusen, và 18 tháng sau, anh được thi đấu trận chung kết UEFA Champions League đầu tiên khi vào sân thay thế cho Thomas Brdarić trong trận đấu với Real Madrid. Sau 5 năm rưỡi thi đấu tại Leverkusen, anh chuyển sang Tottenham Hotspur vào giữa năm 2006. Sau đó anh được Manchester United chiêu mộ đưa về vào năm 2009 và lần thứ hai được bước vào trận chung kết UEFA Champions League 2009 nhưng đã không được đăng ký thi đấu, Manchester United sau đó thất bại lần thứ hai trước Barcelona. Cuối mùa giải, Berbatov rới MU do bất mãn với huấn luyện viên trưởng và các quan chức đội bóng khi đó. Họ muốn anh hy sinh, chơi như một tiền vệ cánh trái. Nhưng điều này không phù hợp với phong cách và thể trạng của anh nên Berbatov không đồng ý. Sau đó, họ quyết định bán anh sang Fulham với giá rẻ.

Ngày 19 tháng 9 năm 2019, Dimitar Berbatov chính thức giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế sau 28 năm thi đấu chuyên nghiệp.

Tiểu sử Dimitar Berbatov

Cha của Berbatov, Ivan, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp của câu lạc bộ địa phương Pirin Blagoevgrad. Mẹ anh, Margarita, là một cầu thủ bóng ném chuyên nghiệp. Khi còn niên thiếu, Berbatov thích câu lạc bộ A.C. Milan và thần tượng Marco van Basten, đến khi Euro 1996 diễn ra tại Anh, cậu trai 15 tuổi có thần tượng mới là Alan Shearer, cựu cầu thủ của Newcastle United. Mẹ anh sau có tiết lộ rằng Dimitar mơ được một ngày khoác áo Newcastle. Berbatov học tiếng Anh bằng cách xem phim "Bố già". Ngoài bóng đá, sở thích của anh là vẽbóng rổ.

Berbatov tài trợ cho một số tổ chức từ thiện trẻ em ở Bulgaria, hỗ trợ hoạt động cho năm nhà trẻ. Anh còn có kế hoạch mở một học viện bóng đá tại quê nhà.

Thống kê sự nghiệp Dimitar Berbatov

Câu lạc bộ

    Tính đến ngày 5 tháng 3 năm 2018
Câu lạc bộ Mùa giải Vô địch quốc gia Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Cúp châu lục Khác1 Tổng cộng
Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn Số trận Số bàn
CSKA Sofia 1998–99 11 3 5 3 0 0 16 6
1999–2000 27 14 4 2 3 0 34 16
2000–01 12 9 0 0 4 7 15 16
Tổng cộng 50 26 9 5 7 7 65 38
Bayer Leverkusen II 2000–01 7 6 7 6
Tổng cộng 7 6 7 6
Bayer Leverkusen 2000–01 6 0 0 0 0 0 0 0 6 0
2001–02 24 8 6 6 0 0 11 2 41 16
2002–03 24 4 2 0 1 0 7 2 34 6
2003–04 33 16 3 3 0 0 36 19
2004–05 33 20 1 1 2 0 10 5 46 26
2005–06 34 21 2 3 0 0 2 0 38 24
Tổng cộng 154 69 14 13 3 0 30 9 201 91
Tottenham Hotspur 2006–07 33 12 5 3 3 1 8 7 49 23
2007–08 36 15 2 2 6 1 8 5 52 23
2008–09 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
Tổng cộng 70 27 7 5 9 2 16 12 102 46
Manchester United 2008–09 31 9 3 1 0 0 9 4 0 0 43 14
2009–10 33 12 1 0 2 0 6 0 1 0 43 12
2010–11 32 20 2 0 0 0 7 0 1 1 42 21
2011–12 12 7 1 0 3 1 4 1 1 0 21 9
Tổng cộng 108 48 7 1 5 1 26 5 3 1 149 56
Fulham 2012–13 33 15 2 0 0 0 35 15
2013–14 18 4 0 0 1 1 19 5
Tổng cộng 51 19 2 0 1 1 54 20
AS Monaco 2013–14 12 6 3 3 0 0 15 9
2014–15 26 7 1 0 2 1 9 1 38 9
Tổng cộng 38 13 4 3 2 1 9 1 53 18
PAOK 2015–16 17 4 3 1 5 0 25 5
Tổng cộng 17 4 3 1 5 0 25 5
Kerala Blasters 2017–18 9 1 9 1
Tổng cộng sự nghiệp 504 212 46 28 19 5 93 34 3 1 665 281

1Bao gồm Siêu cúp Anh, Siêu cúp châu Âu, Cúp liên lục địa, Giải vô địch thế giới các câu lạc bộ

Quốc tế

Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Số bàn
Bulgaria 1999 1 0
2000 3 2
2001 8 4
2002 5 2
2003 8 7
2004 12 9
2005 10 7
2006 6 0
2007 9 8
2008 7 2
2009 8 7
2010 1 0
Tổng cộng 78 48

Danh hiệu Dimitar Berbatov

CSKA Sofia

  • Bulgarian Cup: 1998–99

Bayer Leverkusen

Tottenham Hotspur

Manchester United

Chú thích

Liên kết ngoài

Dimitar Berbatov  Tư liệu liên quan tới Dimitar Berbatov tại Wiki Commons

Tags:

Tiểu sử Dimitar BerbatovThống kê sự nghiệp Dimitar BerbatovDanh hiệu Dimitar BerbatovDimitar Berbatov198130 tháng 1BlagoevgradBulgariaBóng đáBảng mẫu tự phiên âm quốc tếHristo StoichkovTiếng BulgariaTiền đạo (bóng đá)Đội tuyển bóng đá quốc gia Bulgaria

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

BitcoinPiỦy ban Đoàn kết Công giáo Việt NamHệ sinh thái12BETNgười ViệtHàn Mặc TửQuảng NgãiEADS CASA C-295Bạch LộcLịch sử Chăm PaMalaysiaAn GiangDanh sách trại giam ở Việt NamThanh Hải (nhà thơ)An Nam tứ đại khíSự kiện Tết Mậu ThânChu Văn AnQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamChợ Bến ThànhXung đột Israel–PalestineLê Ánh DươngChâu Đại DươngHiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁTrận Bạch Đằng (938)Borussia DortmundQuy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lậpNguyễn Hòa BìnhĐô la MỹTuyên ngôn độc lập (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)Người ChămNguyễn Trọng NghĩaCăn bậc haiMùi cỏ cháyCù Huy Hà VũMỹ TâmMặt TrờiXử Nữ (chiêm tinh)Nguyễn Cao KỳCàn LongQuần thể danh thắng Tràng AnCoventry City F.C.Phan Văn GiangẤn ĐộLiên XôNguyễn Minh Châu (nhà văn)Đồng NaiVõ Nguyên GiápDanh sách nhân vật trong Tây Du KýGiải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018Trùng KhánhĐối tác chiến lược, đối tác toàn diện (Việt Nam)Phạm Nhật VượngNhật BảnHoàng Phủ Ngọc TườngNguyễn TrãiBình DươngBắc GiangDấu chấm phẩyMê KôngChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamHoàng DiệuVườn quốc gia Cúc PhươngCanadaPhật giáoNChủ tịch Quốc hội Việt NamGia LongBùi Vĩ HàoNgườiPhân cấp hành chính Việt NamTrần Thanh MẫnLão HạcUzbekistanCách mạng Công nghiệp lần thứ tưLGBTAngola🡆 More