Họ Lá Bỏng

Họ Lá bỏng hay họ Trường sinh, họ Cảnh thiên (danh pháp khoa học: Crassulaceae) là một họ thực vật mọng nước, thân thảo trong bộ Tai hùm.

Họ này ở Việt Nam hiện có 4 chi với 10 loài trong số 34 chi 1.370 loài toàn thế giới. Họ này phổ biến khắp thế giới, nhưng chủ yếu có mặt tại Bắc bán cầu và miền nam châu Phi, thông thường trong các khu vực khô và/hoặc lạnh, những nơi khan hiếm nước.

Họ Lá bỏng
Họ Lá Bỏng
Cây phỉ thúy (Crassula ovata)
Phân loại Họ Lá Bỏng khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Saxifragales
Họ (familia)Crassulaceae
DC., 1805
Chi điển hình
Crassula
L., 1753
Các chi
Xem trong bài.

Không một thành viên nào của họ này là cây trồng có tầm quan trọng kinh tế, nhưng nhiều loài là các loại cây phổ biến trong nghề làm vườn; với nhiều thành viên có bề ngoài hấp dẫn kỳ lạ, sống khỏe, thường chỉ cần sự chăm sóc tối thiểu. Một số loài quen thuộc với những người làm vườn như phỉ thúy (Crassula ovata) và trường sinh blossfeld (Kalanchoe blossfeldia).

Quang hợp CAM (viết tắt từ Crassulacean Acid Metabolism nghĩa là trao đổi chất axít cảnh thiên) được đặt tên theo họ này, do cách thức quang hợp kiểu như vậy lần đầu tiên được phát hiện trong các loại cây cảnh thiên.

Đặc điểm sinh học Họ Lá Bỏng

  • Thân: Thân mềm sống nhiều năm
  • Cành cây: Cành nhỏ, yếu
  • : Lá đơn, dày, mọng nước, mọc đối, mọc cách hay mọc vòng.
  • Hoa: Cánh hoa rõ, nhị có khi đẳng số và xen kẽ với cánh hoa, lá noãn rời.

Phân loại Họ Lá Bỏng

Phân loại Họ Lá Bỏng trong họ này gặp khó khăn do nhiều loài đã lai ghép với nhau, cả trong thiên nhiên lẫn trong gieo trồng. Một số phân loại cũ đưa họ này vào bộ Rosales, nhưng các phân loại mới hơn xếp nó trong bộ Saxifragales. Theo truyền thống, họ này chia thành 6 phân họ là Crassuloideae, Cotyledonoideae, Echeverioideae, Kalanchoideae, Sedoideae và Sempervivoideae, về cơ bản dựa trên cấu trúc hoa. Theo phân loại phát sinh loài thì họ này chia ra thành 2 phân họ (như GRIN) là Sedoideae (gồm 2 tông Kalanchoeae và Sedeae. Tông Sedeae chia ra thành 2 phân tông là Sedinae và Telephiinae) và Crassuloideae, hoặc thành 3 phân họ (như APG) là Crassuloideae, Kalanchoideae và Sempervivoideae.

Truyền thống

  • Phân họ Crassuloideae
Họ Lá Bỏng 
Crassula capitella
    • Crassula
    • Dinacria (APG coi là đồng nghĩa của Crassula).
    • Vauanthes (APG coi là đồng nghĩa của Crassula).
    • Kalosanthes
    • Pagella (APG coi là đồng nghĩa của Crassula).
    • Rhopalota (APG coi là đồng nghĩa của Crassula).
    • Rochea (APG coi là đồng nghĩa của Crassula).
Họ Lá Bỏng 
Cotyledon orbiculata
Họ Lá Bỏng 
Echeveria elegans
Họ Lá Bỏng 
Kalanchoe eriophylla
  • Phân họ Kalanchoideae: Các đặc điểm là bội số của 4 (4 lá đài, 4 cánh hoa, 8 nhị và 4 lá noãn). Ngoài ra, 4 cánh hoa thường hợp lại thành ống.
    • Bryophyllum - Lạc địa sinh căn
    • Kalanchoe - Trường sinh, lá bỏng, già lam thái
    • Kitchingia (APG coi là đồng nghĩa của Kalanchoe).
  • Phân họ Sedoideae
    • Afrovivella (APG coi là đồng nghĩa của Rosularia).
    • Cremnophila
    • Diamorpha
    • Hylotelephium - Bát bảo
    • Hypagophytum
    • Lenophyllum
    • Meterostachys
    • Parvisedum (APG coi là đồng nghĩa của Sedella).
    • Phedimus - Phí thái (APG coi là đồng nghĩa của Sedum).
    • Pseudosedum - Hợp cảnh thiên
    • Rosularia - Ngõa liên
    • Sedum - Cảnh thiên, thùy bồn thảo
    • Sempervivella (APG coi là đồng nghĩa của Rosularia).
    • Sinocrassula - Thạch liên, sen đá
    • Villadia
Họ Lá Bỏng 
Sempervivum tectorum

GRIN

  • Phân họ Sedoideae
    • Tông Kalanchoeae
      • Adromischus
      • Cotyledon
      • Kalanchoe
      • Tylecodon
    • Tông Sedeae
      • Phân tông Sedinae
        • Aeonium
        • Afrovivella
        • Aichryson
        • Cremnophila
        • Diamorpha
        • Dudleya
        • Echeveria
        • Graptopetalum
        • ×Graptoveria [= Graptopetalum × Echeveria]
        • Jovibarba
        • Lenophyllum
        • Monanthes
        • Ohbaea
        • Pachyphytum
        • Phedimus
        • Pistorinia
        • Prometheum
        • Rosularia
        • Sedella
        • Sedum
        • Sempervivum
        • Tacitus
        • Thompsonella
        • Villadia
      • Phân tông Telephiinae
        • Hylotelephium
        • Hypagophytum
        • Kungia
        • Meterostachys
        • Orostachys
        • Perrierosedum
        • Pseudosedum
        • Rhodiola
        • Sinocrassula
        • Umbilicus
  • Phân họ Crassuloideae
    • Crassula
    • Tillaea

APG III

  • Phân họ Crassuloideae: 1-2 chi và khoảng 196 loài
    • Crassula (gồm cả Bulliarda, Combesia, Danielia, Dinacria, Gomara, Grammanthes, Hypagophytum, Pagella, Rhopalota, Rochea, Tillaea, Tillaeastrum, Vauanthes)
    • Hypagophytum.
  • Phân họ Kalanchoideae: 4 chi và 200 loài.
  • Phân họ Sempervivoideae: 28 chi và 975 loài.
    • Sinocrassula
    • Kungia
    • Meterostachys
    • Orostachys
    • Hylotelephium
    • Perrierosedum
    • Umbilicus (gồm cả Chiastophyllum)
    • Pseudosedum
    • Rhodiola (gồm cả Chamaerhodiola, Clementsia, Kirpicznikovia, Poenosedum, Tetradium, Tolmachevia)
    • Phedimus (gồm cả Aizopsis, Asterosedum, Spathulata)
    • Sempervivum (gồm cả Diopogon, Jovibarba)
    • Petrosedum
    • Aichryson (gồm cả Macrobia)
    • Monanthes (gồm cả Petrophyes)
    • Aeonium (gồm cả Greenovia, Megalonium)
    • Pistorinia
    • Rosularia (gồm cả Afrovivella, Monanthella)
    • Prometheum (gồm cả Pseudorosularia)
    • Sedella Britton & Rose (gồm cả Parvisedum)
    • Dudleya (gồm cả Hasseanthus, Stylophyllum)
    • Sedum (gồm cả Aithales, Altamiranoa, Amerosedum, Anacampseros, Breitungia, Cepaea, Chetyson, Clausenellia, Cockerellia, Congdonia, Corynephyllum, Diamorpha, Etiosedum, Gormania, Helladia, Hjaltalinia, Keratolepis, Leucosedum, Macrosepalum, Ohbaea, Oreosedum, Procrassula, Sedastrum, Sedella Fourrier, Sempervivella, Telmissa, Tetrorum, Triactina)
    • Mucizonia
    • Villadia
    • Lenophyllum
    • Graptopetalum (gồm cả Byrnesia, Tacitus)
    • Thompsonella
    • Echeveria (gồm cả Courantia, Oliveranthus, Oliverella, Urbinia)
    • Pachyphytum
    • Cremnophila
    • X Graptoveria = Graptopetalum X Echeveria
    • X Sedeveria = Sedum X Echeveria

Phân bổ Họ Lá Bỏng

Họ Lá Bỏng 
Cây thủy bồn thảo (Sedum sarmentosum)

Cây mọc tập trung vùng ấm khô như châu Phi, mặc dù có thể tìm thấy trên toàn thế giới. Ở Việt Nam có 4 chi: Echeveria, Kalanchoe, RhodiolaSedum.

Hình ảnh Họ Lá Bỏng

Ghi chú

Liên kết ngoài

(tiếng Việt)

Tags:

Đặc điểm sinh học Họ Lá BỏngPhân loại Họ Lá BỏngPhân bổ Họ Lá BỏngHình ảnh Họ Lá BỏngHọ Lá BỏngBắc bán cầuBộ Tai hùmChâu PhiDanh phápHọ (sinh học)Thực vật

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Massage kích dụcMin Hee-jinTập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân độiCarlo AncelottiTriệu Tuấn HảiThái NguyênTác động của con người đến môi trườngMikami YuaCảm tình viên (phim truyền hình)Buôn Ma ThuộtBộ bộ kinh tâm (phim truyền hình)Jude BellinghamGiỗ Tổ Hùng VươngHồ Quý LyLigue 1ĐứcNguyễn Thị Kim NgânDầu mỏTrang ChínhHồng BàngPhởMông CổMặt trận Tổ quốc Việt NamQuả bóng vàng châu ÂuMa trận (toán học)Kim Soo-hyunViệt MinhChâu Nam CựcBitcoinTrấn ThànhTập đoàn VingroupNúi lửaẤn ĐộNguyễn Thị BìnhĐộ (nhiệt độ)Hiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁManchester City F.C.Lê Thái TổKylian MbappéTân CươngShopeeĐội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Hàn QuốcChủ nghĩa xã hộiChùa Một CộtMặt TrờiHội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt NamPhápBiển ĐôngBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamChiến tranh biên giới Việt–Trung 1979Zico (rapper)Bậc dinh dưỡngHà TĩnhLê Minh KhuêSơn Tùng M-TPBruno FernandesNguyễn Đắc VinhĐồng bằng sông HồngĐường Trường SơnNguyễn Văn ThiệuHarry PotterCậu bé mất tíchTrận Thành cổ Quảng TrịTôn giáoThạch LamNguyễn Cao KỳNguyễn Tấn DũngSóng ở đáy sông (phim truyền hình)Thuốc thử TollensVe sầuQPhạm Văn ĐồngBảo ĐạiDanh sách quốc gia và vùng lãnh thổ châu ÁSự kiện Thiên An MônDark webKon TumTwitterDanh sách trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh🡆 More