Giải quyết xung đột được khái niệm hóa là các phương pháp và quy trình liên quan để tạo điều kiện cho việc chấm dứt xung đột và trả thù một cách hòa bình.
Các thành viên trong nhóm có cam kết cố gắng giải quyết xung đột nhóm bằng cách tích cực truyền đạt thông tin về động cơ hoặc ý thức hệ xung đột của họ với những người còn lại trong nhóm (ví dụ: ý định; lý do để giữ một số niềm tin nhất định) và bằng cách tham gia vào việc thương lượng tập thể. Các chiều hướng giải quyết thường song song với các chiều cạnh xung đột trong cách xử lý xung đột. Giải quyết bằng nhận thức là cách những bên tranh chấp hiểu và nhìn nhận xung đột, bằng niềm tin, quan điểm, sự hiểu biết và thái độ. Giải quyết bằng tình cảm là cách mà những người tranh chấp cảm nhận về xung đột, và năng lượng cảm xúc. Cách giải quyết hành vi phản ánh cách các bên tranh chấp hành động, và hành vi của họ. Cuối cùng tồn tại một loạt các phương pháp và thủ tục để giải quyết xung đột, bao gồm đàm phán, hòa giải, hòa giải-trọng tài, ngoại giao và xây dựng/tìm kiếm hòa bình một cách sáng tạo.
Thuật ngữ giải quyết xung đột cũng có thể được sử dụng thay thế cho thuật ngữ giải quyết tranh chấp, trong đó quá trình trọng tài và tố tụng có liên quan chặt chẽ. Khái niệm giải quyết xung đột có thể được coi là bao gồm việc các bên xung đột sử dụng các biện pháp phản kháng bất bạo động trong nỗ lực thúc đẩy các cách giải quyết hiệu quả.
Tham khảo
Sách tham khảo
Augsburger, D. (1992). Conflict mediation across cultures. Louisville, Kentucky: Westminster / John Knox Press.
Bannon, I. & Paul Collier (Eds.). (2003). Natural resources and violent conflict: Options and actions. Washington, D.C: The World Bank.
Ury, F. & Rodger Fisher. (1981). Getting to yes: Negotiating agreement without giving in. New York, NY: Penguin Group.
Wilmot, W. & Jouyce Hocker. (2007). Interpersonal conflict. New York, NY: McGraw-Hill Companies.
de Waal, Frans B. M. and Angeline van Roosmalen. 1979. Reconciliation and consolation among chimpanzees. Behavioral Ecology and Sociobiology 5: 55–66.
de Waal, Frans B. M. 1989. Peacemaking Among Primates. Harvard University Press, Cambridge, MA.
Judge, Peter G.; de Waal, Frans B.M. (1993). “Conflict avoidance among rhesus monkeys: coping with short-term crowding”. Animal Behaviour. 46 (2): 221–232. doi:10.1006/anbe.1993.1184. S2CID53175846.
de Waal, Frans B. M. and Filippo Aureli. 1996. Consolation, reconciliation, and a possible cognitive difference between macaques and chimpanzees. Reaching into thought: The minds of the great apes (Eds. Anne E. Russon, Kim A. Bard, Sue Taylor Parker), Cambridge University Press, New York, NY: 80–110.
Palagi, Elisabetta; và đồng nghiệp (2004). “Reconciliation and consolation in captive bonobos (Pan paniscus)”. American Journal of Primatology. 62 (1): 15–30. doi:10.1002/ajp.20000. PMID14752810. S2CID22452710.
Palagi, Elisabetta; và đồng nghiệp (2005). “Aggression and reconciliation in two captive groups of Lemur catta”. International Journal of Primatology. 26 (2): 279–294. doi:10.1007/s10764-005-2925-x. S2CID22639928.
Bar-Siman-Tov, Yaacov (Ed.) (2004). From Conflict Resolution to Reconciliation. Oxford University Press
Tesler, Pauline. 2001, 2008. Collaborative Law: Achieving Effective Resolution in Divorce without Litigation (American Bar Association).
Tesler, Pauline and Thompson, Peggy. 2006. Collaborative Divorce: The Revolutionary New Way to Restructure Your Family, Resolve Legal Issues, and Move On with Your Life (Harper Collins).
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Giải quyết xung đột, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses. ®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.