Haraguchi Genki (sinh ngày 9 tháng 5 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản hiện đang thi đấu cho CLB Union Berlin tại giải vô địch quốc gia Bundesliga.
FC Union Berlin">Union Berlin tại giải vô địch quốc gia Bundesliga.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Haraguchi Genki | ||
Ngày sinh | 9 tháng 5, 1991 | ||
Nơi sinh | Saitama, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hannover 96 | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008-2014 | Urawa Red Diamonds | ||
2014-2018 | Hertha BSC | ||
2018 | → Fortuna Düsseldorf (mượn) | ||
2018- | Hannover 96 | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011- | Nhật Bản | 74 | (11) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Haraguchi Genki thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản từ năm 2011.
Đội tuyển bóng đá Nhật Bản | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2011 | 1 | 0 |
2012 | 0 | 0 |
2013 | 2 | 0 |
2014 | 0 | 0 |
2015 | 8 | 1 |
2016 | 9 | 5 |
2017 | 9 | 0 |
2018 | 11 | 2 |
2019 | 12 | 2 |
2020 | 4 | 0 |
2021 | 9 | 1 |
2022 | 8 | 0 |
Tổng cộng | 74 | 11 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 11 tháng 6 năm 2015 | Sân vận động Nissan, Yokohama, Nhật Bản | Iraq | 4–0 | 4–0 | Giao hữu |
2 | 29 tháng 3 năm 2016 | Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản | Syria | 5–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
3 | 6 tháng 9 năm 2016 | Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan | Thái Lan | 1–0 | 2–0 | |
4 | 6 tháng 10 năm 2016 | Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản | Iraq | 1–0 | 2–1 | |
5 | 11 tháng 10 năm 2016 | Sân vận động Docklands, Melbourne, Úc | Úc | 1–0 | 1–1 | |
6 | 15 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản | Ả Rập Xê Út | 2–0 | 2–1 | |
7 | 2 tháng 7 năm 2018 | Rostov Arena, Rostov trên sông Đông, Nga | Bỉ | 1–0 | 2–3 | World Cup 2018 |
8 | 20 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Toyota, Toyota, Nhật Bản | Kyrgyzstan | 2–0 | 4–0 | Kirin Challenge Cup 2018 |
9 | 13 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Thành phố Thể thao Zayed, Abu Dhabi, UAE | Oman | 1–0 | 1–0 | Asian Cup 2019 |
10 | 28 tháng 1 năm 2019 | Sân vận động Hazza bin Zayed, Al Ain, UAE | Iran | 3–0 | 3–0 | |
11 | 14 tháng 11 năm 2019 | Sân vận động Dolen Omurzakov, Bishkek, Kyrgyzstan | Kyrgyzstan | 2–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Haraguchi Genki, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.