Anh Đào Nhật Bản: Loài thực vật

Prunus serrulata (đồng nghĩa Cerasus serrulata (Lindl.) Loudon); các tên thông thường là anh đào Nhật Bản, anh đào núi, anh đào phương Đông hay anh đào Đông Á, là một loài anh đào bản địa của Nhật Bản, Triều Tiên và Hàn Quốc, và nó cũng đề cập đến một giống được sản xuất từ Prunus speciosa (anh đào Oshima), một loại cây anh đào đặc hữu ở Nhật Bản.

    Về hoa anh đào và ý nghĩa văn hóa của nó đối với người Nhật, xem bài sakura.

Trong lịch sử, người Nhật đã phát triển nhiều giống cây anh đào bằng cách nhân giống có chọn lọc, được tạo ra từ sự lai tạp phức tạp của một số loài hoang dã và chúng được sử dụng cho mục đích trang trí. Trong số này, các giống được tạo ra bởi các giống lai giữa các loài phức tạp dựa trên anh đào Oshima còn được gọi là Nhóm Cerasus Sato-zakura.

Anh đào Nhật Bản
Anh Đào Nhật Bản: Gieo trồng và sử dụng
Anh đào Nhật Bản (Prunus serrulata)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rosaceae
Phân họ (subfamilia)Spiraeoideae
Tông (tribus)Amygdaleae
Chi (genus)Prunus
Phân chi (subgenus)Cerasus
Đoạn (section)P. sect. Cerasus
Loài (species)P. serrulata
Danh pháp hai phần
Prunus serrulata
Lindl.
Thứ
P. s. var. hupehensis
P. s. var. lannesiana
P. s. var. pubescens
P. s. var. serrulata
P. s. var. spontanea
Anh Đào Nhật Bản: Gieo trồng và sử dụng
hoa anh đào

Loài anh đào này là cây thân gỗ nhỏ lá sớm rụng, với thân đơn và ngắn, tán lá rậm, cao tới 8–12 m. Vỏ cây trơn nhẵn màu nâu hạt dẻ, với các mắt hình hạt đậu lộ rõ nằm ngang. Các lá đơn mọc so le, hình trứng-mũi mác, dài 5–13 cm và rộng 2,5-6,5 cm, với cuống lá ngắn và mép lá khía răng cưa hay khía răng cưa kép. Vào cuối mùa thu lá màu xanh chuyển dần sang vàng, đỏ hay đỏ thắm. Các hoa mọc thành cụm gồm 2 tới 5 hoa cùng nhau tại các mắt trên các chồi ngắn vào mùa xuân cùng thời gian khi lá xuất hiện; chúng có màu hồng hay trắng với 5 cánh hoa ở các cây mọc tự nhiên. Quả là quả hạch màu đen hình cầu, đường kính 8–10 mm.

Mùa hoa anh đào đầu tiên tại Nhật Bản vào giữa hoặc cuối tháng 3 ở Kyushu và tiến dần về phía đông bắc đến khi ở Hokkaido khoảng đầu tháng 5.

Gieo trồng và sử dụng Anh Đào Nhật Bản

Nó được trồng rộng rãi để làm cây cảnh, trong cả khu vực bản địa của nó lẫn các khu vực khác trong vùng ôn đới. Hàng loạt các giống cây trồng đã được chọn lựa, nhiều trong số này có hoa kép với các nhị hoa được thay thế bằng các cánh hoa bổ sung.

Trong gieo trồng tại châu Âu và Bắc Mỹ, nó thường được ghép vào gốc ghép là anh đào dại (Prunus avium); các dạng gieo trồng ít khi ra quả. Nó được coi là một phần trong tập quán Hanami (ngắm hoa) của người Nhật.

Các thứ và giống

Anh Đào Nhật Bản: Gieo trồng và sử dụng 
Anh Đào Nhật Bản: Gieo trồng và sử dụng 
Cherry ở Ponta Grossa, miền nam Brazil

Có một vài thứ của loài này:

  • Prunus serrulata var. serrulata (đồng nghĩa var. spontanea). Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc.
  • Prunus serrulata var. hupehensis (Ingram) Ingram. Miền trung Trung Quốc. Không được Flora of China coi là khác biệt.
  • Prunus serrulata var. lannesiana (Carrière) Makino (đồng nghĩa Cerasus lannesiana Carrière; Prunus lannesiana (Carrière) E. H. Wilson) . Nhật Bản.
  • Prunus serrulata var. pubescens (Makino) Nakai. Triều Tiên, đông bắc Trung Quốc.
  • Prunus serrulata var. spontanea (Maxim.) E. H. Wilson (đồng nghĩa Prunus jamasakura Siebold ex Koidz.)

Một vài giống cây trồng quan trọng là:

  • Prunus serrulata 'Amonogawa'. Anh đào thon đầu, với hình dáng tựa hình trụ; hoa bán kép màu hồng nhạt.
  • Prunus serrulata 'Kanzan'. Anh đào Kanzan. Hoa hồng, kép; các lá non mới ra có màu đồng, sau xanh dần. Nói chung hay bị viết sai thành "anh đào Kwanzan".
  • Prunus serrulata 'Kiku-shidare'. Anh đào thân rủ Cheal. Thân cây rủ xuống; hoa kép màu hồng. Có xu hướng sống ngắn ngày.
  • Prunus serrulata 'Shirofugen'. Hoa kép, khi mới ra màu hồng sẫm, sau nhạt dần.
  • Prunus serrulata 'Shirotae'. Anh đào núi Fuji. Tán lá rất thấp và rộng với các cành mọc gần như nằm ngang, hoa trắng, bán kép.
  • Prunus serrulata 'Tai Haku'. Anh đào hoa trắng lớn. Hoa đơn, màu trắng, rất lớn (đường kính tới 8 cm); các lá non mới ra có màu đồng, sau xanh dần.
  • Prunus serrulata 'Ukon'.

Chú thích

Tham khảo

Tags:

Gieo trồng và sử dụng Anh Đào Nhật BảnAnh Đào Nhật BảnAnh đàoHàn QuốcNhật BảnTriều TiênĐặc hữu

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Giê-suĐội tuyển bóng đá quốc gia GuinéeCậu bé mất tíchKim Sang-sikDanh sách thành viên của SNH48QGiải bóng đá Ngoại hạng AnhMa Dong-seokNgân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt NamQuốc kỳ Việt NamNgười một nhàBộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt NamHội AnQuân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt NamHạ LongLong AnHoàng thành Thăng LongNelson MandelaTố HữuTừ Hán-ViệtChăm PaQuốc hội Việt Nam khóa VISân bay quốc tế Long ThànhQuân khu 4, Quân đội nhân dân Việt NamRừng mưa nhiệt đớiBộ Quốc phòng (Việt Nam)Danh sách quốc gia theo diện tíchĐịa lý Việt NamMông CổĐứcNgũ hànhYosuga no SoraRừng mưa AmazonEverton F.C.Số nguyên tốVườn quốc gia Phong Nha – Kẻ BàngĐài Truyền hình Việt NamHiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁDanh sách loại tiền tệ đang lưu hànhHoàng Thị Thúy LanUEFA Europa LeagueNhà Hậu LêBill GatesLê Minh KháiRobloxBánh mì Việt NamLưu huỳnh dioxideNgọt (ban nhạc)Pol PotNghệ AnDân số thế giớiSa PaTuần lễ Vàng (Nhật Bản)Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016Danh sách Tổng thống Hoa KỳLý Thường KiệtĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCThanh ThứcQuần đảo Trường SaBình ThuậnChuyện người con gái Nam XươngStephen HawkingDanh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong Chiến dịch Điện Biên PhủĐạo Cao ĐàiBạch LộcPhó Chủ tịch Quốc hội Việt NamTrường ChinhHà TĩnhLăng Chủ tịch Hồ Chí MinhHoaVõ Thị SáuTiếng Trung QuốcPhan Đình GiótPhan Văn GiangLa LigaTô Vĩnh Diện🡆 More