Aktobe (tiếng Kazakh: Ақтөбе / Aqtöbe / اقتٶبه), tên cũ là Aktyubinsk (tiếng Nga: Актюбинск, cho đến năm 1999) là một thành phố thủ phủ tỉnh Aktobe của Kazakhstan, nằm bên sông Ilek.
Thành phố có dân số theo điều tra dân số năm 2009 là 345.687 người. Dân cư Aktobe bao gồm cộng đồng các dân tộc người Kazakh, người Nga, người Ukraina, người Tatar, người Duy Ngô Nhĩ, người Chechnya, người Armenia, người Do Thái và người Hy Lạp. Trước cuộc cải tổ thành phố là nơi sinh sống của một cộng đồng lớn người Đức. Tên gọi "Aktobe" xuất phát từ tiếng Kazakh ақ "(màu trắng) và" төбе "(ngọn đồi), đề cập đến những ngọn đồi trên đó có thành phố cổ trong thế kỷ thứ mười chín.
Aktobe Ақтөбе Aqtöbe | |
---|---|
Nhà thờ Hồi giáo Aktobe | |
Vị trí ở Kazakhstan | |
Tọa độ: 50°17′0″B 57°10′0″Đ / 50,28333°B 57,16667°Đ | |
Quốc gia | Kazakhstan |
Tỉnh | Tỉnh Aktobe |
Chính quyền | |
• Akim (thị trưởng) | Arkhimed Mukhambetov |
Dân số (2010-01-01) | |
• Thành phố | 277 700 |
• Vùng đô thị | 317,700 |
Múi giờ | UTC+5 (UTC+5) |
Mã bưu chính | 030001 |
Mã điện thoại | +7 7132 |
Aktobe có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfa) với biên độ nhiệt lớn giữa các mùa.
Dữ liệu khí hậu của Aktobe | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 4.5 | 5.3 | 23.6 | 30.9 | 39.0 | 40.2 | 42.2 | 42.9 | 38.3 | 29.7 | 17.0 | 11.2 | 42,9 |
Trung bình cao °C (°F) | −8.1 | −7.1 | −0.4 | 13.3 | 22.0 | 28.2 | 29.9 | 28.3 | 21.7 | 12.1 | 0.7 | −5.7 | 11,2 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −12.3 | −11.9 | −5.4 | 7.0 | 14.9 | 20.9 | 22.7 | 20.7 | 14.0 | 5.7 | −3.2 | −9.7 | 5,3 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −16.5 | −16.3 | −9.8 | 1.4 | 7.9 | 13.4 | 15.6 | 13.5 | 7.4 | 0.6 | −6.5 | −13.6 | −0,2 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −48.5 | −45 | −37 | −18.9 | −7.6 | −0.9 | 4.1 | 0.7 | −7.9 | −26.3 | −35 | −41.5 | −48,5 |
Giáng thủy mm (inch) | 25 (0.98) | 23 (0.91) | 26 (1.02) | 31 (1.22) | 34 (1.34) | 35 (1.38) | 29 (1.14) | 27 (1.06) | 19 (0.75) | 27 (1.06) | 28 (1.1) | 29 (1.14) | 333 (13,11) |
% Độ ẩm | 81 | 79 | 79 | 66 | 57 | 54 | 55 | 54 | 58 | 69 | 80 | 82 | 68 |
Số ngày mưa TB | 3 | 2 | 4 | 10 | 13 | 12 | 11 | 10 | 10 | 10 | 8 | 4 | 97 |
Số ngày tuyết rơi TB | 21 | 18 | 13 | 3 | 0.2 | 0.03 | 0 | 0 | 0.1 | 4 | 13 | 20 | 92 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 87 | 133 | 176 | 237 | 311 | 317 | 333 | 300 | 227 | 137 | 78 | 67 | 2.403 |
Nguồn #1: Pogoda.ru.net | |||||||||||||
Nguồn #2: NOAA (nắng, 1961–1990) |
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Aktobe, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.