Kết quả tìm kiếm Người Uyghur Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Uyghur", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Người Duy Ngô Nhĩ hay Người Uyghur (tiếng Uyghur: ئۇيغۇرلار (chữ Ả Rập), уйғурлар (chữ Kirin), tiếng Trung Tiếng Trung: 维吾尔; phồn thể: 維吾爾; pinyin: Wéiwú'ěr)… |
Trung Hoa. Urumchi có dân số 75,3% là người Hán, 12,8% là người Uyghur (Duy Ngô Nhĩ), 8,03% là người Hồi, 2,34% người Kazakh Ürümqi là chặng dừng quan trọng… |
Tân Cương (đổi hướng từ Khu tự trị dân tộc Uyghur Tân Cương) có người Uyghur (chủ yếu), người Kazakh, người Hồi, người Iran, người Tạng Hồi giáo, người Mông Cổ, người Tatar, người Kyrgyz, người Pakistan, người Tajik… |
tuy nhiên con số không đáng kể. Người Choang Người Mãn Người Hồi Người H'Mông Người Uyghur Người Thổ Gia Người Di Người Mông Cổ ^ Dựa theo tên được sử… |
Hồi Cốt (đổi hướng từ Hãn quốc Uyghur) Hãn quốc Uyghur, hay Đế quốc Uyghur; tên thời nhà Đường là Hồi Cốt (Tiếng Trung: 回鹘; phồn thể: 回鶻; pinyin: Huíhú) hay Hồi Hột (Tiếng Trung: 回纥; phồn thể: 回紇;… |
Người Yugur ( Giản thể: 裕固族, Phồn thể: 裕固族, pinyin: Yùgù Zú, Hán Việt: Dụ Cố tộc), hay còn gọi theo truyền thống là người Uyghur vàng, là một trong 56… |
Tiếng Duy Ngô Nhĩ (đổi hướng từ Tiếng Uyghur) hay tiếng Uyghur (ئۇيغۇر تىلى, Уйғур тили, Uyghur tili, Uyƣur tili hay ئۇيغۇرچە, Уйғурчә, Uyghurche, Uyƣurqə) là ngôn ngữ chính thức của người Duy Ngô Nhĩ… |
Đại hội Uyghur Thế giới (tiếng Uyghur: دۇنيا ئۇيغۇر قۇرۇلتىيى, chuyển tự Latin: Dunya Uyghur Qurultiyi, chữ Uyghur Cyrill: Дунйа Уйғур Қурултийи), viết… |
Cáp Ni Khắc Tư (thể loại Người Tân Cương) viên, vũ công Người Uyghur ở Trung Quốc, trực thuộc công ty giải trí Thái Dương Xuyên Hòa. Cáp Ni Khắc Tư sinh ra trong một gia đình Uyghur tại Tân Cương… |
tin Đông Turkestan (tiếng Uyghur: شەرقىي تۈركىستان ئىنفورماتسىيون, chữ Uyghur Cyrill: шәрқий түркистан информатсийон; chữ Uyghur Latin: Sherqiy Türkistan… |
vùng. Người dân các thành bang ở Tarim sau đó dần hòa trộn vào người Uyghur, và tiếng Uyghur cổ lan ra khắp vùng. Các ngôn ngữ Tochari rồi thì biến mất vào… |
dân người Hán vào lãnh địa của người Uyghur. Xung đột Thanh - Hồi bùng nổ nhanh chóng. Mùa thu năm 1757, người Uyghur nổi dậy, tấn công quân đồn trú Thanh… |
Phong trào Độc lập Đông Turkestan (đổi hướng từ Phong trào độc lập Uyghur) Phong trào Độc lập Đông Turkestan hay Phong trào độc lập Uyghur, một số văn liệu gọi theo tên hiện có của địa phương là Phong trào độc lập Tân Cương, là… |
Bảng chữ cái Kirin Duy Ngô Nhĩ (đổi hướng từ Chữ Uyghur Cyrill) Bảng chữ cái Uyghur Cyrill (chữ Uyghur Latin: Uyghur Kiril Yëziqi hay UKY, cyr. Уйғур Кирил Йезиқи) là bảng chữ cái tạo từ Bảng chữ cái Cyrill dùng để… |
Địch Lệ Nhiệt Ba (thể loại Nữ người mẫu Trung Quốc) hoặc đơn giản là Nhiệt Ba (热巴), là một nữ diễn viên và người mẫu người Trung Quốc dân tộc Uyghur. Nhiệt Ba sinh ngày 3 tháng 6 năm 1992 tại thành phố Ô… |
ki-lô-mét vuông, dân số năm 2002 là 560.000, trong đó người Hán chiếm 60,06%, người Uyghur 38,07%, người Hồi chiếm 0,72%. Thời nhà Hán, xứ này là lãnh thổ… |
Chữ Duy Ngô Nhĩ cổ (đổi hướng từ Bảng chữ cái Uyghur cổ) đại. Thuật ngữ "Old Uyghur" được sử dụng cho bảng chữ cái này là sai lệch vì Vương quốc Qocho, vương quốc Tochari của người Uyghur được tạo ra vào năm… |
Năm 2005, tổng số cư dân củ huyện là 31.877 người, trong đó 18.957 (59,5%) thuộc sắc tộc Hán, người Uyghur có 11.761 (36,9%). Huyện có khí hậu sa mạc.… |
783 người (chiếm 1,94%) Người Đức - 1.581 người (chiếm 1,10%) Người Ukraina - 1.071 người (chiếm 0,75%) Người Uyghur - 962 người (chiếm 0,67%) Người Chechnya… |
500 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2003 là 2,19 triệu người, trong đó có 71,93% người Uyghur, 26,62% người Hán, còn lại là các dân tộc khác. Địa khu này gồm… |