Kết quả tìm kiếm Tên gọi Chiến Tranh Vùng Vịnh Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tên+gọi+Chiến+Tranh+Vùng+Vịnh", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh Vùng Vịnh năm 1991 (cũng gọi là Chiến tranh vịnh Ba Tư hay Chiến dịch Bão táp Sa mạc) là một cuộc xung đột giữa Iraq và liên minh gần 38 quốc… |
dưới tên Chiến tranh Vùng Vịnh lần II, sau này lại được gọi đơn giản là Chiến tranh Vùng Vịnh. Nhiều người còn xem cuộc chiến này là Chiến tranh Quy ước… |
gọi là Chiến tranh vùng Vịnh thứ 2 để phân biệt nó với Chiến tranh vùng Vịnh năm 1991. Ngày nay, các thuật ngữ này được sử dụng ít hơn "Chiến tranh Iraq"… |
khốc liệt nhất của cuộc chiến. Tên gọi Chiến tranh cục bộ xuất phát từ quan điểm đây là một dạng chiến tranh hạn chế trong chiến lược toàn cầu "phản ứng… |
bố cuộc Chiến tranh Lạnh đã chấm dứt tại Hội nghị thượng đỉnh Malta; một năm sau, hai đối thủ cũ là các đối tác trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh chống lại… |
Việt Nam thường sử dụng tên "Chiến tranh Việt Nam" vì tính chất quốc tế của nó. Tên gọi ít được sử dụng hơn là "Chiến tranh Đông Dương lần 2", được dùng… |
Chiến tranh Pháp – Đại Nam hoặc chiến tranh Pháp – Việt, hay còn được gọi là Pháp xâm lược Đại Nam, là một cuộc chiến tranh giữa nhà Nguyễn của Đại Nam… |
Hội chứng chiến tranh Vùng Vịnh, còn gọi là Hội chứng Vùng Vịnh, tiếng Anh: Gulf War syndrome (GWS) hay Gulf War illness (GWI), là thuật ngữ chỉ một căn… |
Chiến tranh Đông Dương, còn được gọi là Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất là một cuộc xung đột diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào… |
Nam, B-52 liên tục được cải tiến, sử dụng trong Chiến tranh vùng Vịnh năm 1990 và 1991, Chiến tranh tại Nam Tư năm 1999, Afghanistan năm 2001. Sải cánh… |
Việt Nam hóa chiến tranh (tiếng Anh: Vietnamization) hay Đông Dương hóa chiến tranh là chiến lược của Chính phủ Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Richard Nixon… |
và Chiến tranh thế giới thứ hai. Tuy nhiên, Chiến tranh Bảy Năm và chiến tranh giả thiết trong tương lai (Chiến tranh thế giới thứ ba) cũng được gọi là… |
Chiến tranh Boshin (Nhật: 戊辰戦争 (Mậu Thìn chiến tranh), Hepburn: Boshin Sensō?, nghĩa là Chiến tranh Mậu Thìn) hay chiến tranh Minh Trị Duy tân, là một… |
Chiến tranh sáu ngày (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, ħarb al‑ayyam as‑sitta; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, Milhemet Sheshet Ha‑Yamim), cũng gọi là Chiến… |
Chiến tranh Minh – Thanh hoặc Người Mãn Châu xâm lược Trung Quốc (1618–1683) là thời kỳ dài của lịch sử khi người Mãn Châu (Nữ Chân) từng bước xâm lấn… |
Chiến tranh Liên Xô tại Afghanistan, hay còn được gọi là Xung đột Afghanistan - Liên Xô và Chiến tranh Afghanistan là cuộc xung đột kéo dài 10 năm giữa… |
Trung Hoa nhìn nhận về Chiến tranh thế giới thứ hai. Ngày nay tại Nhật Bản, tên gọi phổ biến nhất của cuộc chiến là "Chiến tranh Nhật – Trung" (日中戦爭, Nitchū… |
Vịnh Hạ Long là một vịnh nhỏ thuộc phần bờ tây vịnh Bắc Bộ tại khu vực biển Đông Bắc Việt Nam, bao gồm vùng biển đảo của thành phố Hạ Long thuộc tỉnh… |
Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, chuyển tự Nisshin Sensō), hay chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (còn được nhắc đến với các tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai) là một cuộc chiến tranh… |