Chú ý: Những bản dịch rõ ràng là dịch máy hoặc có chất lượng kém, KHÔNG dùng bản mẫu này, vui lòng đặt } hoặc } để xóa bản dịch kém.
Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. |
Chiến tranh Iraq hay Chiến dịch Giải phóng Iraq theo cách gọi của Chính phủ Hoa Kỳ là một cuộc chiến tranh diễn ra tại Iraq từ ngày 20 tháng 3 năm 2003 đến ngày 18 tháng 12 năm 2011, giữa một bên là Lực lượng Đa Quốc gia do Hoa Kỳ dẫn đầu với một bên là chính quyền Saddam Hussein (ban đầu) và các lực lượng nổi dậy (về sau).
Chiến tranh Iraq | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Một phần của Chiến tranh chống khủng bố | |||||||
Theo chiều kim đồng hồ, bắt đầu từ ảnh phía trên bên trái: lính liên quân tuần phòng tại Samarra; kéo đổ tượng Saddam Hussein tại Quảng trường Firdos; một người lính quân đội Iraq nạp lại đạn trong một cuộc tấn công; một quả bom nổ tại Nam Baghdad. | |||||||
| |||||||
Tham chiến | |||||||
Giai đoạn đầu (2003) Canada Hà Lan | Giai đoạn đầu (2003) | ||||||
Giai đoạn sau
Hỗ trợ:
| Giai đoạn sau (2003–11) Quân phiến loạn dòng Sunni
Hỗ trợ: Quân phiến loạn dòng Shia
Hỗ trợ: | ||||||
Chỉ huy và lãnh đạo | |||||||
Jalal Talabani | Saddam Hussein Izzat Ibrahim ad-Douri | ||||||
Lực lượng | |||||||
Lực lượng Iraq Quân đội Thổ Nhĩ Kỳ: ~3,000–10,000 Tổng: ~365,000 (invasion) Tổng: 1.347.970–1.354.970+ (current) | Quân Iraq: 375,000 (thời Saddam Hussein) Phiến quân PKK: ~4,000–8,000. | ||||||
Thương vong và tổn thất | |||||||
Iraqi Security Forces (post-Saddam): 11,900 killed Total: 375,000+ (invasion) Total: 135,300–139,300+ (current) Coalition Forces Contractors Awakening Councils Turkish Armed Forces: | Iraqi combatant dead (invasion period): 13,500–45,000 Insurgents (post-Saddam): ~55,000 Detainees: 8,300 (U.S.-held) PKK: 537 killed (Turkish claim), 9 killed (PKK claim), 230 (official army figures claim) | ||||||
Documented "unnecessary" violent civilian deaths, Iraq Body Count – tháng 1 năm 2009: 95,158–103,819 Total excess deaths, (Lancet) – tháng 12 năm 2009: 1.366.350*** (highest estimate) For more information see: Casualties of the Iraq War | |||||||
*Contractors (U.S. government) perform "highly dangerous duties almost identical to those performed by many U.S. troops." ** "injured, diseased, or other medical" – required medical air transport. U.K. number includes "aeromed evacuations" ***Total deaths include all additional deaths due to increased lawlessness, degraded infrastructure, poorer healthcare, etc. |
Lực lượng Đa Quốc gia đã lật đổ được chính quyền của Saddam Hussein. Tuy nhiên, các lực lượng nổi dậy vẫn chưa được trấn áp hoàn toàn, dẫn đến việc mặc dù Tổng thống Hoa Kỳ đã tuyên bố rút hết quân chính quân và kết thúc chiến tranh nhưng vẫn phải để lại gần 50 vạn nhân viên quân sự[cần dẫn nguồn] dưới tư cách cố vấn quân sự cho chính quyền Iraq mới.
This article uses material from the Wikipedia Tiếng Việt article Chiến tranh Iraq, which is released under the Creative Commons Attribution-ShareAlike 3.0 license ("CC BY-SA 3.0"); additional terms may apply (view authors). Nội dung được phát hành theo CC BY-SA 4.0, ngoại trừ khi có ghi chú khác. Images, videos and audio are available under their respective licenses.
®Wikipedia is a registered trademark of the Wiki Foundation, Inc. Wiki Tiếng Việt (DUHOCTRUNGQUOC.VN) is an independent company and has no affiliation with Wiki Foundation.