Kết quả tìm kiếm Tài liệu tham khảo Deep Purple Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tài+liệu+tham+khảo+Deep+Purple", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Deep Purple là một ban nhạc rock người Anh được thành lập ở Hertford, Hertfordshire và Luân Đôn vào năm 1968. Họ được xem là một trong những nhóm tiên… |
liên hệ đó không giống như đối với mối quan hệ của nam và nữ. Những tài liệu tham khảo hiếm hoi về đồng tính nữ được viết bởi Ying Shao. Ông định nghĩa các… |
Your Name – Tên cậu là gì? (thể loại Bài viết có nguồn tham khảo tiếng Nhật (ja)) trang web này. Trong cuộc khảo sát được Macromill Brand Data Bank tiến hành vào tháng 12 năm 2016 tại Nhật với 30.000 người tham gia, Your Name là phim được… |
Uriah Heep), tay keyboard Don Airey (của nhóm Rainbow và sau này là Deep Purple) và tay guitar Randy Rhoads (của nhóm Quiet Riot). Công ty thu âm sau… |
21 (album của Adele) (thể loại Chứng nhận đĩa nhạc thiếu tham số) the Deep" lần lượt ở vị trí số hai và năm. Vào ngày 14/6/2012, 21 có tuần thứ 24 trên đỉnh của các bảng xếp hạng tại Hoa Kỳ, nhiều nhất kể từ Purple Rain… |
Sennacherib (đề mục Tư liệu) were gleaming in purple and gold; And the sheen of their spears was like stars on the sea, When the blue wave rolls nightly on deep Galilee. Tạm dịch… |
Queen (thể loại Lỗi CS1: tham số không rõ) Kinks, Cream, Led Zeppelin, Pink Floyd, Who, Black Sabbath, Slade, Deep Purple, David Bowie, Genesis và Yes, tay guitar người Mỹ Jimi Hendrix, Mercury… |
The Joy of Painting (đề mục Tài liệu tham khảo) 22, 1991) Russet Winter (January 29, 1991) Purple Haze (February 5, 1991) Dimensions (February 12, 1991) Deep Wilderness Home (February 19, 1991) Haven… |
Angela Lansbury (đề mục Sách tham khảo) nhỏ trong các phim A Life at Stake (1954), A Lawless Street (1955) và The Purple Mask (1955), sau đó mô tả bộ phim cuối cùng là "bộ phim tệ nhất mà tôi từng… |
Summer Pockets (thể loại Bài viết có nguồn tham khảo tiếng Nhật (ja)) Aster"; nhạc nền của Miki là "Splash Green"; nhạc nền của Shizuku là "Tender Purple"; nhạc nền của Shiki là "Run Red Run". Đĩa đơn của "Alkatale" được phát… |