Kết quả tìm kiếm Natri oxide Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Natri+oxide", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Natri oxide là hợp chất hoá học có công thức Na2O. Nó được dùng trong gốm và thủy tinh, dù không phải ở dạng thô. Chất này tác dụng với nước tạo ra sodium… |
được chế thành dạng bột đủ mịn, natri sẽ tự bốc cháy trong không khí tạo ra natri oxide và natri peroxide. Kim loại natri có tính khử mạnh, với thế điện… |
Oxide (hay oxit theo phiên âm tiếng Việt) (/ˈɒksaɪd/) là hợp chất của nguyên tố oxy và một nguyên tố khác. Bản thân oxide là một dianion của oxy, một… |
Nhôm oxide hay nhôm oxide, còn gọi là a-lu-min (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp alumine /alymin/), là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa… |
Natri hydroxide (công thức hóa học: NaOH) hay thường được gọi là xút hoặc xút ăn da hay là kiềm NaOH (kiềm ăn da) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri… |
Kali oxide (K2O) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxide đơn giản nhất của kali. Kali oxide là một hợp chất hiếm khi… |
sống có chứa lẫn cả magie oxide (MgO), silic oxide SiO2 và một lượng nhỏ nhôm oxide Al2O3 và các sắt(II) oxide FeO. Calcium oxide thông thường được sản xuất… |
Cryôlit (thể loại Khoáng vật natri) (criôlit, criôlít)/cryolit, hay băng tinh thạch, còn gọi là hexafluoroaluminat natri (Na3AlF6), là một khoáng chất không phổ biến với sự phân bổ tự nhiên rất… |
hợp chất ổn định mặc dù bị phân hủy khi cho phản ứng với nhôm oxide (Al2O3) hay natri oxide (Na2O). Các điều kiện/chất cần tránh: nhiệt độ cao do bị phân… |
Về mặt hóa học, sắt oxide cũng thuộc nhóm oxide lưỡng tính như nhôm oxide. Fe2O3 không phải là một oxide dễ chảy, nó là một oxide khó chảy. Fe2O3 là dạng… |
Đồng(II) oxide (công thức hóa học CuO) là một oxide của đồng. Nó có khối lượng mol 79,5454 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1148 ℃. Chất này thường có trong tự… |
Disulfur dioxide (thể loại Oxide) Disulfur dioxide, dimeric sulfur monoxide hoặc SO dimer là một oxide của lưu huỳnh có công thức hóa học là S2O2. Chất rắn disulfur dioxide không ổn định… |
{\ce {Al2O3 +2NaOH +3H2O ->2Na[Al(OH)4]}}} (hydrat natri aluminat) Thiếc(II) oxide (SnO) Trong acid: SnO +2 HCl ⇌ SnCl 2 + H2O Trong base: SnO… |
cách cho natri Chromiat hay natri điChromiat với axit sunfuric: H2SO4 + Na2Cr2O7 → 2CrO3 + Na2SO4 + H2O Khoảng 100.000 tấn Chromi(VI) Oxide được sản xuất… |
ethylen oxide với acyl chloride khi có mặt natri iotua là một esteriodethyl phức: (CH2CH2)O + RCOCl + NaI → RC(O)–OCH2CH2–I + NaCl Đun nóng ethylen oxide đến… |
Lithi oxide (công thức hóa học: Li2O) hoặc lithia là một hợp chất vô cơ. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng, phản ứng mãnh liệt… |
Nước (đổi hướng từ Hydrogen oxide) lưỡng tính, có thể phản ứng như một, có thể hiểu đơn giản khi một oxide acid hoặc một oxide base tác dụng với nước sẽ tạo ra dung dịch acid hay base tương… |
Seleni trioxide (thể loại Oxide) tương tự của lưu huỳnh fluoride: SeO3 + SeF4 → SeO2F2 Với lithi oxide và natri oxide nó phản ứng tạo thành các muối SeVIO6− 6 và SeVIO66−: Với Li2O, nó… |
Carbon monoxide (thể loại Oxide) tính khử trong một số phản ứng với các Oxide kim loại có độ hoạt động hóa học yếu ở nhiệt độ cao, chẳng hạn Oxide đồng (II), theo phản ứng sau: CO + CuO… |
Chì (thể loại Oxide) bị oxy hóa ở bề ngoài trong không khí tạo thành một lớp chì oxide mỏng, chính lớp oxide này lại là lớp bảo vệ chì không bị oxy hóa tiếp. Chì kim loại… |