Kết quả tìm kiếm Tên gọi Việt Nam Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tên+gọi+Việt+Nam", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Việt Nam qua các thời kỳ, triều đại nhà nước khác nhau với những tên gọi hoặc quốc hiệu khác nhau. Bên cạnh đó, cũng có những danh xưng chính thức hoặc… |
Việt Nam, tên chính thức là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là một quốc gia xã hội chủ nghĩa nằm ở cực Đông của bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông… |
rằng: "sớm nhất Việt Nam có tên họ vào khoảng đầu Công Nguyên". Tên người Việt Nam (chủ yếu là người Kinh và các dân tộc có cấu trúc tên tương đương như… |
Nam Việt (tiếng Quan Thoại: 南越 / Nányuè, tiếng Quảng Đông: 南粤 / Naam4 jyut6) là một quốc gia được lãnh đạo bởi nhà Triệu tồn tại trong giai đoạn 203 TCN… |
nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (còn gọi là "Cờ đỏ sao vàng" hay "Cờ Tổ quốc"), nguyên gốc là quốc kỳ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, được ra đời… |
danh Hồ Chí Minh, nhà lãnh đạo đầu tiên của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tuy nhiên, ngay cả ngày nay, tên gọi Sài Gòn dù không chính thức vẫn còn được sử… |
Công an nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gọi tắt là Bộ trưởng Bộ Công an, là thành viên chính phủ Việt Nam đứng đầu Bộ Công an. Bộ trưởng Bộ Công… |
Văn Lang (thể loại Quốc hiệu Việt Nam) người nhảy múa mặc bộ đồ bằng lông chim trên các trống đồng Việt Nam; hay cả các tên gọi chữ Hán về sau như: Bạch Hạc (chim hạc trắng), Chu Diên (diều… |
bắt đầu từ thời vua Lý Thánh Tông đến thời vua Gia Long (1054–1804), tên gọi Đại Việt được dùng làm quốc hiệu trong thời kỳ trị vì của các chính quyền nhà… |
người Âu châu thường gọi Giao Chỉ. Trong các văn kiện từ đầu thế kỉ XX về trước, người Việt Nam thường xưng An Nam quốc (安南國) hoặc Nam quốc khi đề cập bản… |
Xích Quỷ (thể loại Lịch sử Việt Nam thời Hồng Bàng) tên là Ngũ, có thể là ngọn núi ở vùng trung tâm vì số 5 là số trung tâm của Hà thư. Ca dao xưa có câu: Các tên gọi của nước Việt Nam ^ Theo Hán Việt Từ… |
thống Việt Nam Cộng hòa ngày 22/09/1955 đã quy định gọi Bắc Việt, Trung Việt, Nam Việt tương ứng là Bắc Phần, Trung Phần, Nam Phần. Miền Nam Việt Nam là… |
mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể… |
Thanh-triều mới đổi chữ Việt lên trên, gọi là Việt-nam 越 南 để cho khỏi lầm với tên cũ" ^ Chuyện lý thú quanh Quốc hiệu Việt Nam Ngày 2 Tháng 9, 2017 |… |
Tĩnh Hải quân (thể loại Việt Nam thế kỷ 9) Hải quân (Tiếng Trung: 靜海軍) là tên gọi Việt Nam từ cuối thời Bắc thuộc lần 3 tới hết thời loạn 12 sứ quân trong lịch sử Việt Nam, kéo dài 102 năm (866-968)… |
Việt Nam dựa theo Quyết định số 421, ngày 2 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê Việt Nam về Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam… |
Nam Phần. Tên gọi này không được phía Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam sử dụng. Giao Chỉ Miền Nam (Việt Nam)… |
Hoàng Sa (huyện) (thể loại Huyện đảo Việt Nam) chính phủ Việt Nam, huyện Hoàng Sa có diện tích: 305 km², chiếm 23,76% diện tích thành phố Đà Nẵng, với địa giới bao gồm một quần đảo có tên gọi là quần… |
được gọi là South Vietnam (n.đ. 'Nam Việt Nam' hoặc 'miền Nam Việt Nam') để chỉ phạm vi địa lý kể từ khi Hiệp định Genève được ký kết và Việt Nam bị chia… |
Vạn Xuân (thể loại Lịch sử Việt Nam thời Tiền Lý) Vạn Xuân (萬春) là quốc hiệu của Việt Nam trong một thời kỳ độc lập dưới thời nhà Tiền Lý và Triệu Việt Vương từ năm 544 đến năm 602. Tháng 2 năm 544, sau… |