Sắtiii Oxide: Hợp chất hóa học

Sắt(III) oxide (công thức Fe2O3) là một oxide của sắt.

Nó có khối lượng mol 159,6922 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 12,5×10−6/℃, nhiệt độ nóng chảy 1565 ℃.

Sắt(III) oxide
Sắtiii Oxide: Hợp chất hóa học
Mẫu sắt(III) oxide
Sắtiii Oxide: Hợp chất hóa học
Cấu trúc tinh thể của hematit
Tên khácFerric oxide, Hematit, sắt oxide đỏ, synthetic maghemit, colcothar, sắt sesquioxide, ferrum(III) oxide
ferrum sesquioxide
Nhận dạng
Số CAS1309-37-1
PubChem518696
Số RTECSNO7400000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider21106565
UNII1K09F3G675
Thuộc tính
Công thức phân tửFe2O3
Khối lượng mol159,6922 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu đỏ nâu
Mùikhông mùi
Khối lượng riêng5,242 g/cm³, rắn
Điểm nóng chảy 1.566 °C (1.839 K; 2.851 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểBa nghiêng
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành ΔfHo298
-825,50 kJ/mol
Các nguy hiểm
Phân loại của EUkhông phân loại
Điểm bắt lửakhông cháy
Các hợp chất liên quan
Anion khácSắt(III) fluoride
Cation khácMangan(III) oxide
Coban(III) oxide
Hợp chất liên quanSắt(II) oxide
Sắt(II,III) oxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Về mặt hóa học, sắt oxide cũng thuộc nhóm oxide lưỡng tính như nhôm oxide. Fe2O3 không phải là một oxide dễ chảy, nó là một oxide khó chảy. Fe2O3 là dạng phổ biến nhất của sắt oxide tự nhiên. Ngoài ra có thể lấy chất này từ đất sét màu đỏ.

Trong vật liệu gốm

Các hợp chất sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt tùy thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và tùy theo thành phần hoá học của men. Do đó có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất.

Trong môi trường nung khử, Fe2O3 dễ dàng bị khử (do cacbon hay các hợp chất lưu huỳnh trong nguyên liệu, trong môi trường lò) thành FeO và trở thành chất chảy. Nếu muốn giữ được sắt(III) oxide, từ 700–900 ℃, môi trường nung phải là oxy hóa. Trong môi trường nung oxy hóa, nó vẫn là Fe2O3 và cho màu men từ hổ phách (amber) đến vàng nếu hàm lượng tối đa trong men là 4% (rõ rệt hơn nếu men có chì oxide và calci oxide), cho men màu da rám nắng (tan) nếu hàm lượng khoảng 6% và cho màu nâu nếu hàm lượng Fe2O3 cao hơn.

Màu đỏ của sắt(III) oxide có thể biến đổi trên một khoảng rộng trong khoảng nhiệt độ nung thấp dưới 1050 ℃. Nếu nung thấp thì có màu cam sáng. Nhiệt độ tăng màu sẽ chuyển sang đỏ sáng rồi đỏ sậm và cuối cùng là nâu. Chuyển biến từ đỏ sang nâu xảy ra đột ngột trên một khoảng nhiệt độ hẹp, cần lưu ý.

Hầu hết các loại men sẽ có độ hoà tan sắt(III) oxide khi nung chảy cao hơn khi ở trạng thái rắn do đó sẽ có sắt oxide kết tinh trong men khi làm nguội, môi trường oxy hóa hay khử. Men có hàm lượng chất chảy cao, điểm nóng chảy thấp sẽ hoà tan được nhiều sắt hơn.

Kẽm làm xấu màu của sắt. Titan và rutil với sắt có thể tạo hiệu quả đốm hay vệt màu rất đẹp. Trong men khử (reduction glaze) có Fe2O3, men sẽ có màu từ ngọc lam đến xanh táo (khi men có hàm lượng soda cao, có bo oxide). Trong men calcia, Fe2O3 có khuynh hướng cho màu vàng. Trong men kiềm cho màu từ vàng rơm (straw yellow) đến vàng nâu (yellow brown). Men chì nung thấp, men kali và natri có màu đỏ khi thêm Fe2O3 (không có sự hiện diện của bari).

Fe3O4 (oxide sắt từ) là hỗn hợp của Fe2O3 và FeO, kết quả của phản ứng chuyển đổi không hoàn toàn hay có thể là dạng khoáng vật kết tinh tự nhiên, cho màu nâu. Dạng sau dùng để tạo đốm nâu li ti (specking) trong men.

Ngoài chức năng tạo màu, thêm Fe2O3 vào men giúp giảm rạn men (nếu hàm lượng sử dụng dưới 2%).

Tham khảo

Tags:

GamHệ số giãn nở nhiệtKhối lượng molMolNhiệt độ nóng chảyOxideSắtĐộ Celsius

🔥 Trending searches on Wiki Tiếng Việt:

Dương Văn MinhĐồng NaiEdgar DavidsLê Trọng TấnBộ luật Hồng ĐứcPhan Văn MãiThiếu nữ bên hoa huệBlue LockLý Nam ĐếPhilippe TroussierMuôn vị nhân gianThổ Nhĩ KỳTứ đại mỹ nhân Trung HoaCách mạng Công nghiệpCông ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECTLê Minh HưngBãi Cỏ MâyQuân khu 4, Quân đội nhân dân Việt NamTrần Thánh TôngMinecraftHàn QuốcHiệp hội các quốc gia Đông Nam ÁTrần Thủ ĐộDận TườngQuân khu 1, Quân đội nhân dân Việt NamNguyễn Bỉnh KhiêmNam CaoBan Tuyên giáo Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamNintendo SwitchThành phố Hồ Chí MinhBoeing B-52 StratofortressTChiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)Nhà ThanhVăn hóa Việt NamKim Sae-ronBến Nhà RồngBình ĐịnhVăn Miếu – Quốc Tử GiámDuyên hải Nam Trung BộVũ Trọng PhụngHoàng Phủ Ngọc TườngChiến tranh LạnhNguyễn Trọng NghĩaChùa Bái ĐínhPhim khiêu dâmViệt Nam Cộng hòaSự kiện Thiên An MônVũ Cát TườngQuân khu 7, Quân đội nhân dân Việt NamNguyễn TrãiChâu ÂuQuân khu 5, Quân đội nhân dân Việt NamNguyễn Thị Kim NgânChâu Nam CựcFrieren – Pháp sư tiễn tángHành chính Việt Nam thời NguyễnCuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Văn LangÚcAmphetamineCarles PuigdemontAnhNhà NgôNgân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt NamNNgày Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nướcTuần ThánhNhà Tây SơnBộ đội Biên phòng Việt NamCông an cấp tỉnh (Việt Nam)Đài Truyền hình Việt NamNguyễn Quang SángGalileo GalileiTổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamVương Đình HuệLưu BịDanh sách Tổng thống Hoa KỳTrò chơi điện tử🡆 More