Kết quả tìm kiếm Mậu Tý Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mậu+Tý", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mậu Tý (Tiếng Trung: 戊子) là kết hợp thứ 25 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Tý (Chuột)… |
ghép với một trong 12 con giáp. Tý tương ứng với chuột. Trong lịch Gregory, năm Tý là năm mà chia cho 12 dư 4. Giáp Tý Bính Tý Mậu Tý Canh Tý Nhâm Tý… |
Bính Tý (Tiếng Trung: 丙子) là kết hợp thứ 13 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Bính (Hỏa dương) và địa chi Tý (chuột)… |
có tháng Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Nhâm Tý tùy theo từng năm âm lịch. Nhưng gọi là tháng Tý là dễ nhớ hơn so với Giáp Tý, Bính Tý v.v do nếu không… |
Mậu Ngọ (Tiếng Trung: 戊午) là kết hợp thứ 55 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Ngọ (ngựa)… |
Mậu Thìn (Tiếng Trung: 戊辰) là kết hợp thứ năm trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Thìn… |
Canh Tý (Tiếng Trung: 庚子) là kết hợp thứ 37 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Canh (Kim dương) và địa chi Tý (Chuột)… |
trái một hàng chữ dọc khắc: Đồng Kháng tam niên, Mậu Tý trọng đông đại tu có nghĩa là "Tháng 11 năm Mậu Tý niên hiệu Đồng Khánh năm thứ 3 đại tu". Bức hoành… |
(Trâu). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Canh Dần và sau Mậu Tý. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Kỷ Sửu (lưu ý ngày được… |
Nhâm Tý (Tiếng Trung: 壬子) là kết hợp thứ 49 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Nhâm (Thủy dương) và địa chi Tý (chuột)… |
Mậu Thân (Tiếng Trung: 戊申) là kết hợp thứ 45 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Thân… |
nên chọn tháng Tý, tức tháng mười một, làm tháng Tết. Các vua chúa nói trên quan niệm về ngày giờ "tạo thiên lập địa" như sau: giờ Tý thì có trời, giờ… |
(bò/trâu). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Mậu Dần và sau Bính Tý. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Đinh Sửu (lưu ý… |
phần vì bệnh tật ngày càng trầm trọng, 2 năm sau, ngày 24 tháng 5 năm Mậu Tý (3 tháng 7 năm 1888), Nguyễn Đình Chiểu cũng qua đời tại Ba Tri, thọ 66… |
Mậu Tuất (Tiếng Trung: 戊戌) là kết hợp thứ 35 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Tuất… |
Mậu Dần (Tiếng Trung: 戊寅) là kết hợp thứ 15 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Dần (hổ)… |
đặt tên (ngày, giờ, tháng, năm v.v...) bắt đầu từ can Giáp và chi Tý tạo ra Giáp Tý, sau đó đến can Ất và chi Sửu tạo ra Ất Sửu và cứ như vậy cho đến… |
địa chi Hợi (Lợn). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Mậu Tý và sau Bính Tuất. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Đinh Hợi… |
Mậu chỉ cây cỏ phát triển tốt tươi. Năm trong lịch Gregory ứng với can Mậu kết thúc là 8. Ví dụ 1968, 1978, 1988, 1998, 2008, 2018, v.v. Mậu Tý Mậu Dần… |
(cừu/dê). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Canh Thân và sau Mậu Ngọ. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Kỷ Mùi (lưu ý ngày được… |