Kết quả tìm kiếm Kinh tế Nhật Bản Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kinh+tế+Nhật+Bản", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
chính trị và kinh tế. Các thành phố lớn khác của Nhật Bản bao gồm Yokohama, Osaka, Nagoya, Sapporo, Fukuoka, Kobe và Kyoto. Nhật Bản là quốc gia đông… |
Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo sức… |
Lịch sử kinh tế Nhật Bản được quan tâm nghiên cứu chính là vì sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của nước này và bởi vì Nhật Bản là nền kinh tế quốc gia lớn… |
phần của chương trình hiện đại hóa của chính phủ Minh Trị đối với nền kinh tế Nhật Bản, trong đó quy định việc thành lập đồng tiền thống nhất trong cả nước… |
Fukoku Kyōhei?) đã biến Nhật Bản thành một cường quốc mà kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân. Tình hình kinh tế, chính trị bất ổn trong… |
một của nền kinh tế Nhật Bản cùng với ngành khai khoáng, song chúng chỉ chiếm 1,3% tổng sản phẩm quốc dân. Chỉ có 20% đất đai của Nhật Bản là thích hợp… |
Trên biển, Nhật Bản có vùng đặc quyền kinh tế với đường viền danh nghĩa cách bờ biển 200 hải lý, song trên thực tế ở các vùng biển Nhật Bản và biển Đông… |
Bong bóng giá tài sản Nhật Bản (バブル景気, baburu keiki?, "bong bóng kinh tế") là một bong bóng kinh tế ở Nhật Bản kéo dài từ năm 1986 đến năm 1991, khi giá… |
Tokyo (đổi hướng từ Đông Kinh (Nhật Bản)) Tokyo (東京都 (Đông Kinh đô), Tōkyō-to?) là thủ đô trên thực tế và là một trong 47 tỉnh của Nhật Bản thuộc vùng Kanto, phía đông của đảo chính Honshu. Đây… |
sách các công ty lớn nhất tại Nhật Bản về các mặt như doanh thu, lợi nhuần thuần và tổng tài sản, chiếu theo hai tạp chí kinh doanh nổi tiếng của Mỹ là Fortune… |
(戦国時代 (戰國時代) (Chiến quốc thời đại), sengoku jidai?) là thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản với nhiều chuyển biến xã hội lồng trong bối cảnh mưu mô chính trị và xung… |
Kinh tế Úc là một nền kinh tế thị trường thịnh vượng, phát triển theo mô hình kinh tế phương Tây, chi phối bởi ngành dịch vụ (chiếm 68% GDP), sau đó là… |
Minh Trị Duy tân (thể loại Cải cách Nhật Bản) khủng hoảng nghiêm trọng về mọi mặt từ kinh tế, xã hội đến chính trị. Nông nghiệp: Đến giữa thế kỷ 19, Nhật Bản vẫn là một nước nông nghiệp duy trì cách… |
theo Nhật. Mặt khác, họ huy động quân đội tấn công vào các chiến khu, các cơ sở cách mạng của Việt Minh. Về kinh tế, Nhật Bản chiếm các cơ sở kinh tế của… |
đóng Nhật Bản kết thúc vào năm 1952. Vào thời điểm đó, Nhật Bản đã trở thành một cường quốc kinh tế và chính trị toàn cầu. Hiến pháp sau chiến tranh do Mỹ… |
Kinh tế Israel là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với mức độ công nghiệp hóa, kỹ nghệ cùng hàm lượng tri thức cao, đây là quốc… |
tích kinh tế Nhật Bản thời hậu chiến (tiếng Anh: Japanese post-war economic miracle; Tiếng Trung: 日本战后经济奇迹; phồn thể: 日本戰後經濟奇跡; Hán-Việt: Nhật Bản chiến… |
hoảng. Từ thời Stalin đến đầu thời Brezhnev, nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm hơn nhiều so với Nhật Bản và nhanh hơn một chút so với Hoa Kỳ. Mức GDP năm… |
Ten - Tenhōdōri No Kaidanji (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nhật) Nhật Bản do Fukumoto Nobuyuki, sáng tác, với nội dung xoay quanh trò chơi mạt chược. Nó được phát hành vào năm 1989, trong thời gian kinh tế Nhật Bản… |
Zaibatsu (đổi hướng từ Tài phiệt Nhật Bản) các zaibatsu cho phép chúng kiểm soát các phần quan trọng của nền kinh tế Nhật Bản từ thời Minh Trị cho đến khi kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai… |