Kết quả tìm kiếm Giải Nobel Hòa bình Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giải+Nobel+Hòa+bình", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hội Nobel ở Karolinska Institutet trao giải Nobel Sinh học và Y học; Viện Hàn lâm Thụy Điển trao giải Nobel Văn học; và giải thưởng Nobel Hòa bình được… |
Giải Nobel Hòa bình là một trong năm Giải Nobel được thành lập theo di chỉ của nhà công nghiệp, nhà phát minh và nhà sản xuất quân trang (vũ khí và trang… |
Ủy ban Nobel Na Uy trao giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) hằng năm dành cho "người đã có đóng góp to lớn trong việc… |
Giải Nobel Hòa bình 1973 là giải thưởng được trao chung cho Ngoại trưởng Hoa Kỳ Henry Kissinger và đại diện Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam Lê Đức… |
Hiệp định Paris 1973 (đổi hướng từ Hiệp định Hòa bình Paris) và sẽ chỉ nhận giải khi giải đó chỉ được trao cho mình ông do giải Nobel hòa bình phải được trao cho đại diện của bên kiến tạo hòa bình (nhân dân Việt… |
hòa bình, và sinh lý học hoặc y học. Theo di chúc của Nobel, giải thưởng do Quỹ Nobel quản lý và được xét tặng bởi Viện Hàn lâm Thụy Điển. Giải Nobel… |
Lê Đức Thọ (thể loại Người đoạt giải Nobel Hòa bình) trao tặng giải Nobel Hòa bình cùng với Ngoại trưởng Hoa Kỳ Henry Kissinger vào năm 1973, nhưng ông đã từ chối nhận giải với lý do Ủy ban Giải đặt ngang… |
Giải Nobel Hòa bình năm 2009 được trao cho Tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama "cho những nỗ lực phi thường của ông để tăng cường ngoại giao quốc tế và hợp… |
Toàn bộ lực lượng gìn giữ hòa bình đã nhận được giải thưởng Nobel Hòa bình năm 1988. Nghĩa vụ của nhà nước là tạo ra hòa bình trong nước trong biên giới… |
thưởng Nobel: giải Nobel Hòa bình, giải Nobel Vật lý, giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học, giải Nobel Văn học, giải Nobel Hóa học và giải Nobel Kinh tế… |
Giải Nobel (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset, tiếng Na Uy: Nobelprisen) là giải thưởng quốc tế do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển, Viện Hàn lâm… |
Henry Kissinger (thể loại Người đoạt giải Nobel Hòa bình) thỏa thuận hòa bình tại Việt Nam, Kissinger giành giải Nobel Hòa bình năm 1973 gây nhiều tranh cãi (hai thành viên trong hội đồng trao giải đã từ chức… |
cùng đoạt giải Nobel. Trong tổng số những người phụ nữ đã đoạt giải thì có 17 người đã đoạt giải Nobel Hòa bình, 15 người đã đoạt giải Nobel Văn học, 12… |
Institutet). Đây là một trong năm giải Nobel do Alfred Nobel thành lập vào năm 1895 trao cho các lĩnh vực Vật lý, Văn học, Hòa bình, cùng Sinh lý học và Y khoa… |
đề cử cho Giải Nobel Hòa bình năm 2019 và được tạp chí Time vinh danh là một trong những Người phụ nữ của năm 2022. Cô cũng đã nhận được Giải thưởng Heinz… |
giải thưởng của ba thể loại giải Nobel trong số sáu loại giải thưởng Nobel: Mười một người da đen đạt giải Nobel Hòa Bình, ba người da đen đạt giải Nobel… |
các cuộc xung đột vũ trang quốc tế và nội bộ. ICRC đã được trao giải Nobel Hòa bình ba lần (năm 1917, 1944 và 1963). Liên đoàn Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi… |
Martin Luther King (thể loại Người đoạt giải Nobel Hòa bình) Baptist, nhà hoạt động nhân quyền người Mỹ gốc Phi, và là người đoạt Giải Nobel Hoà bình năm 1964. Ông là một trong những nhà lãnh đạo có ảnh hưởng lớn nhất… |
những sự kiện như cuộc nổi dậy 8888, nhà hoạt động hòa bình Aung San Suu Kyi được giải Nobel Hòa bình, những cuộc biểu tình chống chính phủ vào cuối 2007… |
народами»), thường gọi Giải thưởng Hòa bình Lenin, là một giải thưởng của Liên bang Xô Viết tương tự Giải Nobel Hòa bình. Giải thưởng này được trao tặng… |