Kết quả tìm kiếm Giải Nobel 1903 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giải+Nobel+1903", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (phát âm tiếng Thụy Điển: [noˈbɛl], tiếng Thụy Điển: Nobelpriset, tiếng Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng… |
Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là giải thưởng thường niên do Viện Hàn lâm Thụy Điển trao tặng cho các tác giả có đóng góp… |
giải Nobel là Marie Curie (Nobel Vật lý năm 1903). Với giải Nobel thứ hai về Hoá học năm 1911, bà trở thành người đầu tiên được trao hai giải Nobel.… |
Giải Nobel Vật lý là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển trao cho những người có đóng góp nổi bật nhất cho nhân loại trong… |
đình nhận giải Nobel nhiều nhất. Hai vợ chồng Marie Curie và Pierre Curie đã được trao giải Nobel Vật lý vào năm 1903. Marie Curie nhận giải Nobel Hóa học… |
Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska… |
Marie Curie (thể loại Phụ nữ đoạt giải Nobel) hôn với nhà vật lý người Pháp Pierre Curie; bà đã chia chung giải Nobel Vật lý năm 1903 với ông và nhà vật lý Henri Becquerel vì công trình tiên phong… |
Ủy ban Nobel Na Uy trao giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) hằng năm dành cho "người đã có đóng góp to lớn trong việc… |
Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) do Quỹ Nobel quản lý, được trao hàng năm cho những khám phá… |
giải Nobel trong hai lĩnh vực khác nhau: Giải Nobel Vật lý năm 1903 và Giải Nobel Hóa học năm 1911. William Lawrence Bragg là người đoạt giải Nobel trẻ… |
Jan Tinbergen (thể loại Người đoạt giải Nobel Kinh tế) Haag, 12 tháng 4 năm 1903 – 9 tháng 6 năm 1994 The Hague), nhà kinh tế học người Hà Lan, đã được trao giải thưởng đầu tiên Giải Nobel kinh tế trong năm 1969… |
người Đan Mạch được giải Nobel: 1903: Niels Ryberg Finsen, giải Nobel dành cho Sinh lý và Y học 1908: Fredrik Bajer, giải Nobel hòa bình (cùng với người… |
1903 (MCMIII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ năm của lịch Gregory và là một năm thường bắt đầu vào Thứ Tư của lịch Julius, năm thứ 1903 của Công nguyên… |
lần đoạt giải Nobel) tức khoảng 5% tổng số người đoạt giải. Người phụ nữ đầu tiên đoạt giải Nobel là Marie Curie, vào năm 1903 bà đoạt giải Nobel vật lý… |
of Nobel Prize (2005), Kitô hữu đã nhận được tổng cộng là 423 giải Nobel. Kitô hữu nhận được 78.3 % tổng số Giải Nobel Hòa bình, 72.5% tổng số Giải Nobel… |
Giulio Natta (thể loại Người Ý đoạt giải Nobel) Giulio Natta (26.2.1903 – 2.5.1979) là nhà hóa học người Ý, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1963 chung với Karl Ziegler cho công trình nghiên cứu về polymer… |
xạ, họ đã giành được giải Nobel về vật lý với Henri Becquerel vào năm 1903. Marie Curie là người duy nhất giành được giải Nobel ở hai môn khoa học khác… |
Theodor Mommsen (thể loại Người đoạt giải Nobel Văn học) Theodor Mommsen (30 tháng 11 năm 1817 – 1 tháng 11 năm 1903) là nhà sử học, nhà văn Đức đoạt giải Nobel Văn học năm 1902. Christian Matthias Theodor Mommsen… |
Ủy ban Nobel Na Uy (tiếng Na Uy: Den norske Nobelkomité) là cơ quan có nhiệm vụ tuyển chọn người (hoặc tổ chức) đủ tiêu chuẩn để trao Giải Nobel Hòa bình… |
nhà thiên văn học Niels Ryberg Finsen, giải Nobel dành cho Sinh lý và Y học 1903 Karl Gjellerup, giải Nobel Văn học 1917 Thomas Bartholin, người phát… |