Kết quả tìm kiếm Danh hiệu Johan Cruyff Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Danh+hiệu+Johan+Cruyff", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Johan Cruyff (phát âm tiếng Hà Lan: [ˈjoːɦɑn ˈkrœy̆f-] nghe) (phát âm gần như Craif), tên đầy đủ: Hendrik Johannes Cruyff (thường được viết là Johan Cruyff… |
Johan Cruyff Arena (tiếng Hà Lan: Johan Cruijff Arena [ˈjoːɦɑn ˈkrœyf aːˌreːnaː]; tên chính thức cách điệu là Johan Cruijff ArenA) là sân vận động chính… |
nơi họ thắng Panathinaikos 2-0 để lần đầu đoạt Cúp Châu Âu. Johan Cruyff đoạt danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất châu Âu trong mùa giải này. Sau mùa giải… |
sáu La Liga danh hiệu trong những năm 1990. Thế kỷ 21 tiếp nối thành công mà FC Barcelona có được vào những năm 1990 dưới thời Johan Cruyff khi thống trị… |
thời đại. Hầu hết các trận đấu trên sân nhà của Hà Lan đều diễn ra tại Johan Cruyff Arena và Stadion Feijenoord. Đội được gọi một cách thông tục là Het Nederlands… |
FC Barcelona (đề mục Danh hiệu) nguyên huy hiệu về thiết kế ban đầu, bao gồm cả các chữ cái gốc một lần nữa. Mùa giải 1973–74 chứng kiến sự xuất hiện của Johan Cruyff, người được… |
nhiều cầu thủ, lập kỷ lục thế giới về phí chuyển nhượng trong ba lần mua Johan Cruyff vào năm 1973, Diego Maradona năm 1982 và Ronaldo vào năm 1996. Các cầu… |
Pep Guardiola (đề mục Danh hiệu) nghiệp của mình cho Barcelona, thành lập một phần của Dream Team của Johan Cruyff đã giành chức vô địch Cúp C1 châu Âu đầu tiên của câu lạc bộ năm 1992… |
Tiqui-Taca là huyền thoại bóng đá người Hà Lan Johan Cruyff và nơi khai sinh của nó là FC Barcelona. Cruyff từng thi đấu cho Barcelona giai đoạn 1973-1978… |
Frenkie de Jong (đề mục Danh hiệu) Barca được ban lãnh đạo đội bóng đề nghị mặc số áo 14 của huyền thoại Johan Cruyff như một cách để tiếp nối truyền thống từ cố huyền thoại người đồng hương… |
chuyển nhượng tới CLB Barcelona của Tây Ban Nha dưới sự dẫn dắt của Johan Cruyff; trong vòng 4 năm, anh đã trở thành một thần tượng, đội trưởng và biểu… |
một năm 2023. ^ “Johan Bakayoko named Johan Cruyff Talent of the Month” [Johan Bakayoko được vinh danh là Tài năng của tháng Johan Cruyff]. 3 tháng 11 năm… |
Lisandro Martínez (đề mục Danh hiệu) trong hai năm rưỡi. Màn chào sân thi đấu của anh ấy diễn ra trong trận Johan Cruyff Shield 2019 trước PSV Eindhoven, khi Ajax giành cúp sau chiến thắng cách… |
Inter Milan (đề mục Danh hiệu) thua 0–2 trước Ajax của Johan Cruyff vào năm 1972. Trong suốt những năm 1970 và 1980, Inter cũng đã thêm hai Coppa Italia vào danh sách của mình, vào các… |
UEFA Champions League (đề mục Nhạc hiệu) famous songs”. Wales Online. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018. ^ Fornäs, Johan (2012). Signifying Europe (PDF). Bristol, England: intellect. tr. 185–187… |
Luuk de Jong (đề mục Danh hiệu) với tỷ số 2–0. De Jong trở thành cầu thủ quan trọng trong trận tranh Johan Cruyff Shield năm 2010 khi ghi bàn thắng quyết định vào lưới Ajax ở phút thứ… |
FC Utrecht (đề mục Danh hiệu) quốc gia KNVB Cup vào các năm 1985, 2003 và 2004, đồng thời giành được Johan Cruyff Shield vào năm 2004 với tư cách là câu lạc bộ đầu tiên ngoài Bộ ba truyền… |
Quả bóng vàng châu Âu (thể loại Danh sách chọn lọc) theo là Cristiano Ronaldo với năm lần.Ba cầu thủ từng 3 lần đoạt giải: Johan Cruyff, Michel Platini, và Marco van Basten. Với bảy giải thưởng mỗi người,… |
Arjen Robben (đề mục Danh hiệu) ở đó anh đã giành được chức vô địch Hà Lan và được trao Giải thưởng Johan Cruyff . Một số câu lạc bộ hàng đầu ở giải Ngoại hạng Anh đã theo đuổi để giành… |
Erik ten Hag (thể loại Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả) tháng 12 năm 2017, ông được bổ nhiệm ngồi vào ghế nóng của đội chủ sân Johan Cruyff Arena, sau khi câu lạc bộ sa thải huấn luyện viên Marcel Keizer. Sau… |